profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Thực hành

Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

1 221 × 4 2 007 × 5 810 × 8

1 105 × 9 1 060 × 6 2 618 × 2

Lời giải:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện nhân lần lượt từ trái sang phải

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

Vậy 1 221 × 4 = 4 884

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 5 nhân 7 bằng 35, viết 5, nhớ 3

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 3 bằng 3, viết 3

+ 5 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 5 nhân 2 bằng 10, viết 10

Vậy 2 007 × 5 = 10 035

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 8 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 8 nhân 1 bằng 8, viết 8

+ 8 nhân 8 bằng 64, viết 64

Vậy 810 × 8 = 6 480

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 9 nhân 5 bằng 45, viết 5 nhớ 4

+ 9 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 9 nhân 1 bằng 9, viết 9

+ 9 nhân 1 bằng 9, viết 9

Vậy 1 105 × 9 = 9 945

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 0 nhân 6 bằng 0, viết 0

+ 6 nhân 6 bằng 36, viết 6 nhớ 3

+ 6 nhân 0 bằng 0, thêm 3 bằng 3, viết 3

+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

Vậy 1 060 × 6 = 6 360

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

+ 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

+ 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 2 nhân 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 2 618 × 2 = 5 236

Toán lớp 3 Tập 2 trang 27, 28 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 50 × 2 b) 20 × 4

500 × 2 200 × 4

5 000 × 2 2 000 × 4

Lời giải:

a) Ta có: 5 chục × 2 = 10 chục

Vậy 50 × 2 = 100

5 trăm × 2 = 10 trăm

Vậy 500 × 2 = 1 000

5 nghìn × 2 = 10 nghìn

Vậy 5 000 × 2 = 10 000

b) Ta có: 2 chục × 4 = 8 chục

Vậy 20 × 4 = 80

2 trăm × 4 = 8 trăm

Vậy 200 × 4 = 800

2 nghìn × 4 = 8 nghìn

Vậy 2 000 × 4 = 8 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

- Muốn tìm tích, ta lấy thừa số nhân với thừa số

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

* Quy trình thực hiện phép tính

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 8 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

+ 8 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1

+ 8 nhân 1 bằng 8, viết 8

Vậy 1 020 × 8 = 8 160

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 5 nhân 3 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1

+ 5 nhân 7 bằng 35, viết 5 nhớ 3

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 3 bằng 8, viết 8

Vậy 1 703 × 5 = 8 515

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 5 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5

+ 5 nhân 6 bằng 30, viết 30

Vậy 610 × 5 = 3050

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 7 nhân 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 7 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1

+ 7 nhân 4 bằng 28, viết 8 nhớ 2

+ 7 nhân 1 bằng 7, thêm 2 bằng 9, viết 9

Vậy 1 402 × 7 = 9 814

Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 3: >, <, =

a) 1 080 × 9 .?. 1 020 × 9

b) 2 × 1 000 × 5 .?. 1 000 × 2 × 5

c) 2 400 × 2 .?. (200 + 4 000) × 2

Lời giải:

a) 1080 × 9 > 1020 × 9 (vì hai phép tính có cùng thừa số 9, mà 1080 > 1020)

b) 2 × 1000 × 5 = 1000 × 2 × 5 (vì hai phép tính có thừa số giống nhau)

c) Ta có: 200 + 4000 = 4200, bài tập đưa về so sánh 2400 × 2 và 4200 × 2

2400 × 2 < (200 + 4000) × 2 (vì hai phép tính có thừa số 2 giống nhau và 2400 < 4200)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Tìm giá trị thích hợp của mỗi biểu thức.

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

- Với những biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; với những biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000

b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000

c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000

d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000

Ta có kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 5: Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1 500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 10 000 kg gạo

Chở: 6 xe

Mỗi xe: 1 500 kg

Còn: … kg gạo?

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo đã chở đến cửa hàng là:

1 500 × 6 = 9 000 (kg)

Số ki-lô-gam gạo còn lại trong kho là:

10 000 – 9 000 = 1 000 (kg)

Đáp số: 1 000 ki-lô-gam gạo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 6: Hôm qua bạn Nam đã uống 1 l nước và 2 chai nước, mỗi chai 500 ml. Hỏi hôm qua bạn Nam đã uống bao nhiêu lít nước?

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Đổi 1 l = 1 000 ml

2 chai nước có số lít nước là:

500 ml × 2 = 1 000 ml

Bạn Nam đã uống số lít nước là:

1 000 ml + 1 000 ml = 2 000 ml

Đổi 2 000 ml = 2 l

Vậy hôm qua bạn Nam đã uống 2 l nước

Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Vui học

Chỉ đường cho bạn Gấu đi theo các phép tính có kết quả lớn hơn 1 000 để tìm được mật ong.

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Bạn gấu có thể đi theo các phép tính sau:

5 × 1 000 = 5 000

600 × 2 = 1 200

2 000 – 900 = 1 100

1 200 – 170 = 1 030

600 + 410 = 1 010

900 × 3 = 2 700

Toán lớp 3 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.