profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Thực hành

Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

93 257 – 31 045 62 086 – 31 863

85 462 – 4 130 29 471 – 6 259

Lời giải:

Quy trình thực hiện phép tính

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 7 trừ 5 bằng 2, viết 2

+ 5 trừ 4 bằng 1, viết 1

+ 2 trừ 0 bằng 2, viết 2

+ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

+ 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

Vậy 93 257 – 31 045 = 62 212

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 6 trừ 3 bằng 3, viết 3

+ 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

+ 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0

+ 6 trừ 3 bằng 3, viết 3

Vậy 62 086 – 31 863 = 30 223

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 trừ 0 bằng 2, viết 2

+ 6 trừ 3 bằng 3, viết 3

+ 4 trừ 1 bằng 3, viết 3

+ 5 trừ 4 bằng 1, viết 1

+ 8 trừ 0 bằng 8, viết 8

Vậy 85 462 – 4 130 = 81 332

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 1 không trừ được 9, lấy 11 trừ 9 được 2, viết 2 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1

+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

+ 9 trừ 6 bằng 3, viết 3

+ 2 trừ 0 bằng 2, viết 2

Vậy 29 471 – 6 259 = 23 212

Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 73 000 – 3 000 + 10 000

b) 25 000 – (4 000 + 1 000)

c) 47 000 + (5 000 – 2 000)

Lời giải:

a) 73 000 – 3 000 + 10 000 = 70 000 + 10 000 = 80 000

b) 25 000 – (4 000 + 1 000) = 25 000 – 5 000 = 20 000

c) 47 000 + (5 000 – 2 000) = 47 000 + 3 000 = 50 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

* Ở cột thứ 2, muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Do đó số cần tìm là:

41 011 + 42 107 = 83 118

* Ở cột thứ 3, muốn tìm số trừ, ta lấy số trừ trừ đi hiệu

Do đó số cần tìm là:

83 118 – 41 011 = 42 107

* Ở cột thứ 4, muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ

Do đó số cần tìm là:

31 523 – 30 608 = 915

Vậy ta cần điền số 915 vào ô trống ở cột thứ 4

* Ta cần điền vào bảng như sau:

Số bị trừ

83 118

83 118

83 118

31 523

Số trừ

42 107

42 107

42 107

30 608

Hiệu

41 011

41 011

41 011

915

Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 3: Một người đi từ tỉnh Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội theo đường bộ, người đó đã đi qua Thành phố Hồ Chí Minh.

Toán lớp 3 trang 60, 61 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến Hà Nội = Quãng đường từ Cà Mau đến Hà Nội – Quãng đường từ Cà Mau – TP Hồ Chí Minh

Do đó, quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến Hà Nội là:

2 034 – 308 = 1 726 (km)

Vậy ta cần điền số 1 726 vào ô trống để thoả mãn yêu cầu bài toán

Quãng đường

Độ dài

Cà Mau – Hà Nội

2034 km

Cà Mau – Thành phố Hồ Chí Minh

308 km

Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội

1 726 km

Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Thử thách

Thay dấu .?. bằng dấu phép tính thích hợp (+; -; x; :).

a) 50 000 .?. 20 000 = 30 000 b) 50 000 .?. 30 000 = 80 000

c) 400 .?. 5 = 2 000 d) (2 000 + 6 000) .?. 4 = 2 000

Lời giải:

a) 50 000 – 20 000 = 30 000 b) 50 000 + 30 000 = 80 000

c) 400 × 5 = 2 000 d) (2 000 + 6 000) : 4 = 2 000

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.