profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán lớp 3 trang 49 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 49 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 1:

a) 2 × 7 8 × 5 b) 24 : 332 : 4

3 × 76 × 324 : 4 20 : 2

4 × 99 × 2 16 : 245 : 5

5 × 6 6 × 4 25 : 50 : 3

Lời giải

Sử dụng bảng nhân, bảng chia để tính nhẩm.

a) 2 × 7 = 14 8 × 5 = 40 b) 24 : 3 = 832 : 4 = 8

3 × 7 = 216 × 3 = 1824 : 4 = 6 20 : 2 = 10

4 × 9 = 369 × 2 = 18 16 : 2 = 845 : 5 = 9

5 × 6 = 30 6 × 4 = 24 25 : 5 = 50 : 3 = 0

Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 2:

a) 3 × .?. = 90 b) .?. × 5 = 450

c) .?. : 2 = 500 d) 4 : .?. = 4

Lời giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

a)

3 × .?. = 90

90 : 3 = 30

Thừa số cần tìm là 30.

b)

.?. × 5 = 450

450 : 5 = 90

Thừa số cần tìm là 90.

c)

.?. : 2 = 500

500 × 2 = 1000

Số bị chia cần tìm là 1000.

d)

4 : .?. = 4

4 : 4 = 1

Số chia cần tìm là 1.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 3:

a) Trong hộp có 10 đôi tất. Hộp đó có .?. chiếc tất.

b) Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Như vậy có .?. đôi đũa.

Lời giải:

a) Một đôi tất có 2 chiếc tất.

Trong hộp có 10 đôi tất. Hộp đó có 20 chiếc tất.

Ta có phép tính 2 ×10 = 20.

b) Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.

Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Như vậy có 5 đôi đũa.

Ta có phép tính 10 : 5 = 2.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 4:

Lời giải:

Giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tìm số cành hoa trên 1 cái bàn

Bước 2: Tìm số cành hoa trên 4 cái bàn

Bài giải

Mỗi bàn có số cành hoa là:

5 × 2 = 10 (cành hoa)

4 cái bàn có số cành hoa là:

10 × 4 = 40 (cành hoa)

Đáp số: 40 cành hoa.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.