
Anonymous
0
0
Số? 136 tạ = …….. kg
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Toán lớp 4 Bài 58: Em làm được những gì
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Luyện tập 1: Số?
Lời giải
a) 136 tạ = 13 600 kg 48 000 kg = 48 tấn
b) 7 cm2 = 700 mm2 900 mm2 = 9 cm2
c) 5 m2 = 50 000 cm2 760 000 cm2 = 76 m2
*Phương pháp giải:
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
*Lý thuyết:
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị:yến, tạ, tấn
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg; |
1 tạ = 10 yến; |
1 tạ = 100kg; |
1 tấn = 10 tạ |
1 tấn = 1000kg |
2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị:đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Nhận xét:Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.