
Anonymous
0
0
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đo chiều dài
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài
1. Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài
- Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là mét (metre), kí hiệu là m.
+ Ngoài ra còn dùng các đơn vị khác:
Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: Kilômét (km), héctômét (hm), đềcamét (dam).
1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m
Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).
1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m
Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh (inch) và dặm (mile)
1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m
Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng:
1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km.
- Để đo chiều dài một vật, người ta có thể dùng thước. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp…
Thước dây |
Thước cuộn |
Thước kẻ | |
Thước kẹp |
- Trên một số loại thước thông thường có ghi GHĐ và ĐCNN:
+ GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Ví dụ:
Để đo chiều dài của cái bút, em dùng thước kẻ có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1mm.
2. Thực hành đo chiều dài
Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Uớc lượng chiều dài của vật cần đo.
Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
Bước 3: Đặt thước đo đúng cách.
Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4: Đo chiều dài
Câu 1.
A. kilôgam
B. mét
C. đềximét
D. xentimét
Đáp án: A
Giải thích:
- Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét.
- Đơn vị kilôgam là đơn vị đo khối lượng.
Chọn đáp án A
Câu 2.
A. Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét.
D. Cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Giải thích:
A – đúng
B – đúng
C – đúng
Chọn đáp án D
Câu 3.
A. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
D. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 2 cm.
Đáp án: C
Giải thích: Ta có:
- Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
=> Thước có giới hạn đo là 9 cm, độ chia nhỏ nhất là 0,2 cm = 2 mm.
Chọn đáp án C
Câu 4.
A. Chọn thước đo thích hợp.
B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo.
C. Đặt vạch số 0 ngang với một đầu của thước.
D. Đeo kính để đọc số đo chiều dài vật.
Đáp án: D
Giải thích: Ta có, các bước đo chiều dài:
+ Bước 1: Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
+ Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp
+ Bước 3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
+ Bước 4: Đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước, đọc giá trị chiều dài theo giá trị của vạch chia gần nhất so với đầu kia của vật.
+ Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.
Chọn đáp án D
Câu 5.
A.
B.
C.
D. Cả A và B đều đúng
Đáp án: C
Giải thích:Ta cần đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước.
Chọn đáp án C
Lời giải:
Câu 6.
“…” của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
A. Giới hạn đo
B. Độ chia nhỏ nhất
C. Số lớn nhất
D. Số bé nhất
Đáp án: A
Giải thích: Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Chọn đáp án A
Câu 7.
“…” của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
A. Giới hạn đo
B. Độ chia nhỏ nhất
C. Số lớn nhất
D. Số bé nhất
Đáp án: B
Giải thích: Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Chọn đáp án B
Câu 8.
A. 1 m = 0,1 cm
B. 1 km = 100 m
C. 1 mm = 0, 01 dm
D. 1 dm = 10 m
Đáp án: C
Giải thích: Ta có:
- 1 m = 100 cm
- 1 km = 1000 m
- 1 mm = 0,01 dm
- 1 dm = 0,1 m
Chọn đáp án C
Câu 9.
A. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 2 cm
B. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 2 cm
C. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 0,5 cm
D. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 0,5 cm
Đáp án: D
Giải thích: Ta có:
- Số lớn nhất ghi trên thước là số 30 kèm theo đơn vị cm => GHĐ là 30 cm.
- Trên thước có 60 khoảng bằng nhau với tổng độ dài là 30 cm
=> 1 khoảng có độ dài là 30 : 60 = 0,5 cm => ĐCNN là 0,5 cm.
Chọn đáp án D
Câu 10.
Lần 1: 100 cm
Lần 2: 102 cm
Lần 3: 101 cm
Hỏi chiều dài trung bình của bàn học là bao nhiêu?
A. 100 cm
B. 101 cm
C. 102 cm
D. 99 cm
Đáp án: B
Giải thích: Ta có chiều dài trung bình của bàn học là:
Chọn đáp án B