profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Động vật

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật

1. Đa dạng động vật

Người ta chia động vật thành mấy nhóm lớn? Cách chia đó dựa vào đặc điểm nào?

- Căn cứ vào xương cột sống động vật được chia thành hai nhóm:

+ Động vật không xương sống

+ Động vật có xương sống

Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào? Nêu đặc điểm của từng ngành.

Động vật không xương sống bao gồm các ngành: Ruột khoang, Giun, Thân mềm và Chân khớp.

- Ngành Ruột khoang:

+ Là động vật đa bào bậc thấp

+ Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn

+ Có nhiều tua miệng

+ Sống ở môi trường nước

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Ngành Giun:

+ Cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt)

+ Cơ thể đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi – lưng bụng

+ Thường sống trong đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Ngành Thân mềm:

+ Có cơ thể mềm, không phân đốt

+ Thường có vỏ đá vôi bao bọc

+ Xuất hiện điểm mắt

+ Có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Ngành Chân khớp:

+ Cơ thể chia làm 3 phần (đầu, ngực, bụng)

+ Cơ quan di chuyển: chân, cánh

 + Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên

+ Bộ xương ngoài bằng chitin

+ Các chân phân đốt, khớp động với nhau

+ Có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố ở khắp các môi trường sống

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Động vật có xương sống bao gồm các nhóm nào? Nêu đặc điểm của từng nhóm.

- Nhóm Cá:

+ Thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước

+ Di chuyển bằng vâyLý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Nhóm Lưỡng cư:

+ Da trần, luôn ẩm ướt

+ Chân có màng bơi

+ Một số lưỡng cư có đuôi hoặc thiếu chân hoặc không có đuôiLý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Nhóm Bò sát:

+ Đa số thích nghi với đời sống ở cạn

+ Da khô và có vảy sừng

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Nhóm Chim:

+ Sống trên cạn

+ Thân mình có lông vũ bao phủ

+ Chi trước biến đổi thành cánh

+ Có mỏ sừng

+ Có các đặc điểm cơ thể thích nghi với các môi trường khác nhau

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Nhóm Thú (Động vật có vú):

+ Là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất

+ Có bộ lông mao bao phủ

+ Ranh phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm

+ Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

+ Sống ở các môi trường đa dạng khác nhau

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tác hại của động vật trong đời sống

Động vật có tác hại gì đối với đời sống con người?

- Trong đời sống, một số loài động vật là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh cho con người và các sinh vật khác

- Một số loài động vật phá hoại mùa màng hoặc các công trình xây dựng

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 31: Động vật

Câu 1:

A. Bò sát

B. Lưỡng cư

C. Chân khớp

D. Thú

Đáp án: C

Giải thích: Chân khớp là nhóm thuộc ngành động vật không xương sống.

Câu 2:

(1) Sứa                           (5) Cá ngựa

(2) Giun đất                    (6) Mực

(3) Ếch giun                   (7) Tôm

(4) Rắn                           (8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

A. (1), (3), (5), (7)

B. (2), (4), (6), (8)

C. (3), (4), (5), (8)

D. (1), (2), (6), (7)

Đáp án: D

Câu 3:

A. Chân khớp

B. Giun đốt

C. Lưỡng cư

D. Cá

Đáp án: A

Giải thích: Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.

Câu 4:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp

C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang

D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun

Đáp án: B

Giải thích: Động vật không xương sống bao gồm các ngành ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.

Câu 5:

A. Ruột khoang

B. Chân khớp

C. Lưỡng cư

D. Bò sát

Đáp án: B

Giải thích: Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.

Câu 6:

A. Thú

B. Chim

C. Bò sát

D. Cá

Đáp án: A

Giải thích: Thú là nhóm động vật có tổ chức cơ thể cao nhất và hoàn thiện nhất trong giới động vật.

Câu 7:

A. Đà điểu

B. Chào mào

C. Chim cánh cụt

D. Đại bàng

Đáp án: C

Giải thích:

- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy

- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay

Câu 8:

A. Mối

B. Rận

C. Ốc sên

D. Bọ chét

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.

Câu 9:

A. Cá mập

B. Cá heo

C. Cá chim

D. Cá chuồn

Đáp án: B

Giải thích: Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 10:

(1) Cung cấp thực phẩm

(2) Hỗ trợ con người trong lao động

(3) Là thức ăn cho các động vật khác

(4) Gây hại cho cây trồng

(5) Bảo vệ an ninh

(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

A. (1), (3), (5)

B. (2), (4), (6)

C. (1), (2), (5)

D. (3), (4), (6)

Đáp án: C

Giải thích:

(3) là vai trò của động vật trong tự nhiên

(4) và (6) là tác hại của động vật

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.