
Anonymous
0
0
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 39 (Chân trời sáng tạo): Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
Video giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
1. Biến dạng của lò xo
- Một lò xo được móc vào một cái giá.
+ Chiều dài ban đầu của nó là l0
+ Sau khi treo vào đầu kia một quả nặng, chiều dài của nó là l
Vậy độ biến dạng của lò xo khi đó: Δl = l - l0
- Ta treo lần lượt các quả nặng vào đầu dưới của lò xo. Khi trọng lượng của quả nặng tăng thì độ biến dạng của lò xo cũng tăng.
Vậy độ biến dạng của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.
2. Thực hành đo lực bằng lực kế
- Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Lực kế lò xo
- Các bước đo lực bằng lực kế:
Bước 1: Ước lượng giá trị lực cần đo;
Bước 2: Lựa chọn lực kế phù hợp;
Bước 3: Hiệu chỉnh lực kế;
Bước 4: Thực hiện phép đo;
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
Câu 1.
A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ
Đáp án: A
Giải thích: Để đo lực người ta sử dụng lực kế.
Câu 2.
A. Trọng lượng của vật bằng 300g
B. Trọng lượng của vật bằng 400g
C. Trọng lượng của vật bằng 3N
D. Trọng lượng của vật bằng 4N
Đáp án: C
Giải thích: Lực kế chỉ 3N cho biết trọng lượng vật là 3N.
Câu 3. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết
A. khối lượng của vật bằng 20g
B. khối lượng của vật bằng 40g
C. khối lượng của vật bằng 200g
D. khối lượng của vật bằng 400g
Đáp án: D
Giải thích: Ta có: lực kế chỉ 4N chỉ trọng lượng vật là 4N
Mà vật có khối lượng 100g có trọng lượng 1N
=> trọng lượng vật là 4N thì vật có khối lượng 400g.
Câu 4.
A. nén một đoạn 3 cm
B. dãn một đoạn 3 cm
C. nén một đoạn 2 cm
D. dãn một đoạn 2 cm
Đáp án: B
Giải thích: Khi ta tác dụng một lực làm chiều dài lò xo lúc sau lớn hơn chiều dài ban đầu.
Do đó lò xo đã bị dãn và dãn một đoạn bằng: 18 – 15 = 3 cm.
Câu 5.
(1) Lựa chọn lực kế phù hơp
(2) Ước lượng giá trị lực cần đo
(3) Thực hiện phép đo
(4) Hiệu chỉnh lực kế
(5) Đọc và ghi kết quả đo
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (1). (3), (4), (5).
C. (2), (1). (4), (3), (5).
D. (1), (2). (4), (3), (5).
Đáp án: C
Giải thích: Để đo độ lớn của một lực bằng lực kế, ta cần thực hiện các bước theo thứ tự:
(2) Ước lượng giá trị lực cần đo
(1) Lựa chọn lực kế phù hơp
(4) Hiệu chỉnh lực kế
(3) Thực hiện phép đo
(5) Đọc và ghi kết quả đo
Câu 6.
A. 0,5 N
B. 2 N
C. 1 N
D. 1,5 N
Đáp án: A
Giải thích: Vật có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng là 20 N.
Tức là: Khi treo vật nặng có trọng lượng 10 N thì lò xo dãn ra 20 cm.
=> Khi treo vật nặng có trọng lượng ? N thì lò xo dãn ra 1 cm.
Để lò xo dãn ra 1 cm thì cần treo vật có trọng lượng là:
Vậy, nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị 0,5 N.
Câu 7.
A. 0,5 cm
B. 1,5 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
Đáp án: B
Giải thích: Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N thì lò xo dãn ra 1 cm.
=> Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra ? cm.
Vậy độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N là:
Câu 8.
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 55 cm
Đáp án: D
Giải thích: Khi treo vật nặng có trọng lượng 20 N thì lò xo dãn ra 20 cm.
=> Khi treo vật nặng có trọng lượng (20 + 15 = 35 N) thì lò xo dãn ra ? cm.
Độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 35 N là:
Chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 35 = 55 cm.
Câu 9.
A. Vỏ lực kế, kim chỉ thị, lò xo
B. Lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
C. Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
D. Bảng chia độ, kim chỉ thị và vỏ lực kế
Đáp án: C
Giải thích: Cấu tạo của lực kế gồm những bộ phận chính là: Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị và bảng chia độ
Câu 10.
Độ dãn của lò xo treo theo phương … tỉ lệ với khối lượng vật treo.
A. thẳng đứng
B. nằm ngang
C. nằm nghiêng
D. nghiêng một góc 450
Đáp án: A
Giải thích: Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.