
Anonymous
0
0
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Một số nguyên liệu
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 13: Một số nguyên liệu
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 13: Một số nguyên liệu
1. Một số nguyên liệu thông dụng
Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo sản phẩm.
2. Một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu
- Dựa vào tính chất của nguyên liệu mà ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau.
Ví dụ: Quặng đồng dùng để sản xuất đồng, một kim loại dẫn điện tốt, được sử dụng làm dây dẫn điện.
Cát tạo với xi măng thành hỗn hợp kết dính nên được ứng dụng để tạo thành bê tông trong xây dựng.
3. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
- Nguyên liệu khoáng sản là tài sản quốc gia. Mọi cá nhân, tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật Khoáng sản.
+ Tận thu nguyên liệu sẽ làm cạn kiệt tài nguyên.
+ Khai thác nguyên liệu trái phép có thể gây nguy hiểm do mất an toàn lao động, ảnh hưởng đến môi trường.
- Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn. Do đó, cẩn sử dụng chúng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hoà về lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường.
+ Sử dụng tối đa chất thải công nghiệp, chất thải dân dụng làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng thay cho nguyên liệu tự nhiên.
+ Hạn chế xuất khẩu nhiên liệu thô mà nên đầu tư công nghệ sản xuất những sản phẩm có giá trị.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 13: Một số nguyên liệu
Bài 1:
A. Nguyên liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.
B. Các nguyên liệu không có sẵn trong tự nhiên.
C. Các nguyên liệu là vật liệu đã qua xử lý.
D. Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lý và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.
Đáp án: D
Giải thích: Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lý và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.
Bài 2:
A. chất.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. khoáng sản.
Đáp án: C
Giải thích: Cây mía nguyên liệu để sản xuất đường ăn.
Bài 3:
A. Gạch nung.
B. Đất sét.
C. Niêu sành
D. Nồi nhôm.
Đáp án: B
Giải thích: Đất sét là vật liệu vì được con người được sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất để tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
Bài 4:
A. vật liệu.
B. nguyên liệu.
C. nhiên liệu.
D. phế liệu.
Đáp án: B
Giải thích: Khi dùng quả nho để sản xuất rượu vang thì người ta sẽ gọi quả nho là nguyên liệu (tức vật liệu thô chưa qua chế biến).
Bài 5:
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Đáp án: B
Giải thích: Than đá được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện vì nó được dùng để đốt cung cấp nhiệt cho quá trình sản xuất điện.
Bài 6:
A. Nông sản.
B. Bông.
C. Than đá.
D. Gỗ.
Đáp án: C
Giải thích: Than đá hầu như không tái sinh.
Bài 7:
A. vật liệu.
B. nguyên liệu.
C. nhiên liệu.
D. phế liệu.
Đáp án: B
Giải thích: Khi dùng nước biển để sản xuất muối ăn, thì nước biển được gọi là nguyên liệu (tức vật liệu thô chưa qua chế biến).
Bài 8:
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. phế liệu.
Đáp án: C
Giải thích: Khi dùng đá vôi để sản xuất xi măng thì đá vôi được gọi là nguyên liệu (tức vật liệu thô chưa qua chế biến).
Bài 9:
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. phế liệu.
Đáp án: A
Giải thích: Xi măng là vật liệu để làm bê tông xây dựng.
Bài 10:
A. phế liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu.
Đáp án: D
Giải thích: Gỗ là vật liệu để làm nhà.