
Anonymous
0
0
Luyện tập 6 trang 12 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán lớp 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
Luyện tập 6 trang 12 Toán 11 Tập 2:Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trongBảng 1(làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).
Nhóm |
Tần số |
[0; 4) |
13 |
[4; 8) |
29 |
[8; 12) |
48 |
[12; 16) |
22 |
[16; 20) |
8 |
n = 120 |
Bảng 1
Lời giải:
Ta có bảng tần số tích lũy như sau:
Nhóm |
Tần số |
Tần số tích lũy |
[0; 4) |
13 |
13 |
[4; 8) |
29 |
42 |
[8; 12) |
48 |
90 |
[12; 16) |
22 |
112 |
[16; 20) |
8 |
120 |
n = 120 |
Số phần tử của mẫu là n = 120.
⦁ Ta có:= 30 mà 13 < 30 < 42. Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 30.
Xét nhóm 2 là nhóm [4; 8) cós= 4;h= 4; n2= 29 và nhóm 1 là nhóm [0; 4) có cf1= 13.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Q1= (năm).
⦁ Ta có:= 60 mà 42 < 60 < 90. Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 60.
Xét nhóm 3 là nhóm [8; 12) cór= 8;d = 4; n3= 48 và nhóm 2 là nhóm [4; 8) có cf2= 42.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ hai là:
Q2= Me= = 9,5 (năm).
⦁ Ta có:= 90 mà cf3= 90. Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 90.
Xét nhóm 3 là nhóm [8; 12) cór= 8;d = 4; n3= 48 và nhóm 2 là nhóm [4; 8) có cf2= 42.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Q3= = 12 (năm).
Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
Q1≈ 6 (năm); Q2≈ 9,5 (năm) và Q3≈ 12 (năm).