
Anonymous
0
0
Giáo án Luyện tập chung (Kết nối tri thức)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán lớp 3 Bài 72 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: |
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS hát |
2. Luyện tập:- Mục tiêu:+ Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia. -Cách tiến hành: |
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩma) 2 000 × 4 × 5 36 000 : 6 : 2 30 000 : 3 × 6 b) 20 000 × (10 : 5) 80 000 : (2 × 4) 15 000 : (27 : 9) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài .- G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương.Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ, S ? |
- HS đọc bài. - HS làm vào vở - HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm - HS làm vào phiếu học tập. - HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở thực hành. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe Bài giải: Số tiền Nam có là: (hoặc Nam có số tiền là) 20000 × 2 = 40000 (đồng) Giá tiền mỗi cuốn vở là: 40000 : 8 = 5000 ( đồng) Đáp số : 5000 đồng - HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu bài - HS suy nghĩ và nhớ lại cách làm - HS đọc bài làm của mình a)36459 : 9 × 3 = 4051 × 3 = 12153 b)14105 × 6 : 5 = 84630 : 5 = 16926 - HS khác nhận xét. |