
Anonymous
0
0
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Nấm ăn và nấm men trong đời sống
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Câu 1 trang 59 VBT Khoa học lớp 4:
Tên nấm ăn |
Hình dạng |
Màu sắc |
Món ăn có thể chế biến |
Nấm hương (Nấm đông cô) | |||
Lời giải
Tên nấm ăn |
Hình dạng |
Màu sắc |
Món ăn có thể chế biến |
Nấm hương (Nấm đông cô) |
Tròn |
Nâu |
Nấm kho, gà om nấm,… |
Nấm đùi gà |
Cao, tròn, thân to bụ bẫm |
Trắng ngà |
Nấm đùi gà kho xì dầu, thịt gà chay từ nấm đùi gà, nấm đùi gà chiên … |
Nấm kim châm |
Dài, nhỏ, cao |
Trắng |
Thịt bò cuộn nấm, lẩu nấm |
Nấm tai mèo (Mộc nhĩ) |
Mỏng, dẹt |
Nâu đậm |
Nem cuốn mọc nhĩ, canh gà miến mộc nhĩ |
b) Ở địa phương em có những loại nấm ăn là nấm mỡ, nấm hương, nấm sò, nấm kim châm, nấm rơm, nấm mộc nhĩ, nấm đùi gà, nấm mối, …
Câu 2 trang 60 VBT Khoa học lớp 4
Đáp án:
Câu 3 trang 60 VBT Khoa học lớp 4
Đáp án:
Nấm men trong sản xuất thường được ứng dụng làm:
+ Thường được dùng làm nước xốt và chế biến các món ăn bổ sung dinh dưỡng.
Câu 4 trang 60 VBT Khoa học lớp 4
a) Vẽ kích thước của khối bột mì có trộn nấm men và khối bột mì không trộn nấm men sau 1 giờ vào khung dưới đây.
b) Em so sánh kích thước của hai khối bột mì trên và viết lời giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó.
Lời giải
a)
b) Khối bột mì được trộn nấm men nở to hơn khối bột mì không trộn nấm men vì do men được ủ khiến bột trở nên phồng xốp và nở to ra.
Bài 21: Nấm có hại và cách bảo quản thực phẩm
Bài 23: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn