profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Giải Toán 10trang 88Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 88 Toán lớp 10 Tập 1: Hai đoàn tàu chạy song song (Hình 58). Gọi v1,v2lần lượt là các vectơ mô tả vận tốc của hai đoàn tàu.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Mối liên hệ giữa hai vectơ vận tốc v1,v2là như thế nào?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Ta thấy hai vectơ v1,v2là hai vectơ cùng phương nên v1=kv2với k ≠ 0.

Hoạt động 1 trang 88 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi B là trung điểm của AC.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Chứng tỏ rằng AC=AB+AB.

Lời giải:

Do B là trung điểm của AC nên BC=AB.

Do đó AB+BC=AB+ABhay AC=AB+AB.

Hoạt động 2 trang 88 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi B là trung điểm của AC.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát vectơ ABAC, nêu mối liên hệ về hướng và độ dài của vectơ 2ABvới AB.

Lời giải:

Giải Toán 10trang 89Tập 1

Luyện tập 1 trang 89 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Tìm các số a, b biết: AG=aAM;GN=bGB.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Do đó AG = 23AM; GN = 12GB.

Vì AM là đường trung tuyến nên G thuộc đoạn AM

Do AGAMlà hai vectơ cùng hướng nên AG=23AM.

Vì BN là đường trung tuyến nên G thuộc đoạn BN.

Do GNGBlà hai vectơ cùng hướng nên GN=12GB.

Vậy a = 23; b = 12.

Luyện tập 2 trang 89 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh 3AB+2BC2AB+3BC=AB.

Lời giải:

3AB+2BC2AB+3BC

=3AB+6BC2AB6BC

=3AB2AB+6BC6BC

=AB

Vậy 3AB+2BC2AB+3BC=AB.

Giải Toán 10trang 90Tập 1

Hoạt động 3 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng MA+MB=2MI.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Ta có MA=MI+IA; MB=MI+IB.

Do đó MA+MB=MI+IA+MI+IB=2MI+IA+IB.

Do I là trung điểm của AB nên IA=IB.

Do đó 2MI+IA+IB=2MIIB+IB=2MI.

Vậy MA+MB=2MI.

Hoạt động 4 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng MA+MB+MC=3MG.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB.

Do D là trung điểm của BC nên AB+AC=2AD.

Do E là trung điểm của AC nên BA+BC=2BE.

Do F là trung điểm của AB nên CA+CB=2CF.

Do đó AB+AC+BA+BC+CA+CB=2AD+2BE+2CF.

AB+BA+AC+CA+BC+CB=2AD+2BE+2CF.

2AD+2BE+2CF=0

AD+BE+CF=0

AD+BE+CF=0

ADBECF=0

DA+EB+FC=0

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên

GA=23DA; GB=23EB; GC=23FC.

Do đó GA+GB+GC=23DA+EB+FC=0.

Ta có MA+MB+MC=MG+GA+MG+GB+MG+GC

=3MG+GA+GB+GC

=3MG

Vậy MA+MB+MC=3MG.

Luyện tập 3 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh AB+AC=3AG.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Gọi D là trung điểm của BC.

Do D là trung điểm của BC nên AB+AC=2AD.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23ADhay AD=32AG.

Do đó AB+AC=2AD=2.32AG=3AG.

Vậy AB+AC=3AG.

Giải Toán 10trang 91Tập 1

Hoạt động 5 trang 91 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai vectơ abkhác 0sao cho a=kbvới k là số thực khác 0. Nêu nhận xét về phương của hai vectơ ab.

Lời giải:

Ta có a=kbvới k là số thực khác 0. Khi đó hai vectơ abcùng phương.

Hoạt động 6 trang 91 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm phân biệt A, B, C.

a) Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ AB,ACcó cùng phương hay không?

b) Ngược lại, nếu hai vectơ AB,ACcùng phương thì ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?

Lời giải:

a) Giá của vectơ ABlà đường thẳng AB, giá của vectơ AClà đường thẳng AC.

Do A, B, C thẳng hàng nên đường thẳng AB trùng với đường thẳng AC.

Do đó hai vectơ AB,ACcùng phương.

b) Giá của vectơ ABlà đường thẳng AB, giá của vectơ AClà đường thẳng AC.

Hai vectơ AB,ACcùng phương nên giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Mà AB và AC có điểm chung là A nên AB trùng AC.

Do đó A, B, C thẳng hàng.

Luyện tập 4 trang 91 Toán lớp 10 Tập 1: Ở Hình 61, tìm k trong mỗi trường hợp sau:

a) AC=kAD,

b) BD=kDC.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Hai vectơ ACADlà hai vectơ cùng hướng và AC = 34AD nên AC=34AD.

Vậy k = 34.

b)Hai vectơ BDDClà hai vectơ ngược hướng và BD = 3DC nên BD=3DC.

Vậy k = -3.

Bài tập

Giải Toán 10trang 92Tập 1

Bài 1 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. MN=2PQ;

B. MQ=2NP;

C. MN=2PQ;

D. MQ=2NP.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy hai vectơ MNPQlà hai vectơ ngược hướng và MN = 2PQ nên MN=2PQ.

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Bài 2 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm.

a) Xác định điểm C thỏa mãn AC=12AB.

b) Xác định điểm D thỏa mãn AD=12AB.

Lời giải:

a) Ta thấy 12> 0 nên hai vectơ ACABcùng hướng.

Khi đó AC=12ABhay AC = 12AB và A, B, C thẳng hàng.

Do đó C là trung điểm của AB.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

b) Ta thấy 12<0nên hai vectơ ADABngược hướng.

Khi đó AD=12ABhay AD = 12AB và A, B, D thẳng hàng.

Do đó D nằm khác phía với B so với điểm A sao cho AD = 12AB.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh:

a) AP+12BC=AN;

b) BC+2MP=BA.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

a) Tam giác ABC có P là trung điểm của AB; N là trung điểm của AC nên PN là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó PN // BC và PN = 12BC.

Ta thấy hai vectơ PNBCcùng hướng và PN = 12BC nên PN=12BC.

Do đó AP+12BC=AP+PN=AN.

Vậy AP+12BC=AN.

b) Tam giác ABC có P là trung điểm của AB; M là trung điểm của BC nên PM là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó MP // CA và MP = 12CA.

Ta thấy hai vectơ MPCAcùng hướng và MP = 12CA nên MP=12CAhay CA=2MP.

Do đó BC+2MP=BC+CA=BA.

Vậy BC+2MP=BA.

Bài 4 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E thuộc cạnh BC thỏa mãn BD = DE = EC (Hình 62). Giả sử AB=a, AC=b. Biểu diễn các vectơ BC,BD,BE,AD,AEtheo a,b.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có BC=ACAB=ba;

Do BD = DE = EC và BD + DE + EC = BC nên BD = DE = EC = 13BC.

Hai vectơ BDBCcùng hướng và BD = 13BC nên BD=13BC=13ba=ba3.

Hai vectơ BEBDcùng hướng và BE = 2BD nên BE=2BD=23ba=2b2a3.

AB+BD=ADnên AD=a+ba3=3a+ba3=2a+b3.

AB+BE=AEnên AE=a+2b2a3=3a+2b2a3=a+2b3.

Bài 5 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng MN, E là trọng tâm của tam giác BCD. Chứng minh:

a) EA+EB+EC+ED=4EG;

b) EA=4EG;

c) Điểm G thuộc đoạn thẳng AE và AG=34AE.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

a) Do M là trung điểm của AB nên GA+GB=2GM(1).

Do N là trung điểm của CD nên GC+GD=2GN(2).

Do G là trung điểm của MN nên GM = GN.

Ta thấy hai vectơ GMGNngược hướng và GM = GN nên GM=GN.

Do đó GM+GN=GN+GN=0.

Từ (1) và (2) ta có GA+GB+GC+GD=2GM+2GN=2GM+GN=0.

Ta có

EA+EB+EC+ED=EG+GA+EG+GB+EG+GC+EG+GD.

=4EG+GA+GB+GC+GD

=4EG

Vậy EA+EB+EC+ED=4EG.

b) Do E là trọng tâm của tam giác BCD nên EB+EC+ED=0.

Do đó EA=4EG.

c) Do EA=4EGnên hai vectơ EAEGcùng hướng.

Mà 4 > 0 nên G nằm giữa A và E.

Do đó EA=4EGhay EA = 4EG.

EG = 14EA

AG = 34EA.

Ta thấy hai vectơ AGAEcùng hướng và AG = 34EA nên AG=34AE.

Bài 6 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Đặt AB=a,AD=b. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị các vectơ AG,CGtheo hai vectơ a,b.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AB.

Do ABCD là hình bình hành nên AD=BC=b.

Do M là trung điểm của BC nên BM = 12BC.

Hai vectơ BMBCcùng hướng và BM = 12BC nên BM=12BC=b2.

Do N là trung điểm của AB nên NB = 12AB.

Hai vectơ BNABngược hướng và NB = 12AB nên BN=12AB=a2.

Ta có AM=AB+BM=a+b2; CN=CB+BN=ba2.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23AMCG=23CN.

Do đó AG=23a+b2=23a+13bCG=23ba2=23b13a.

Bài 7 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thỏa mãn

DB=13BC,AE=13AC,AH=23AB.

a) Biểu thị mỗi vectơ AD,DH,HEtheo hai vectơ AB,AC.

b) Chứng minh D, E, H thẳng hàng.

Lời giải:

DB=13BCnên DBBCcùng hướng và DB=13BC.

AE=13ACnên AE,ACcùng hướng và AE = 13AC.

AH=23ABnên AH,ABcùng hướng và AH=23AB.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

a) Do DB=13BCnên BD=13BC=13BA+AC=13AB+AC=AB3AC3.

Ta có: AD=AB+BD=AB+AB3AC3=43AB13AC.

DH=DB+BH=13BC+13BA=13BA+AC+13BA

=23BA+13AC=23AB+13AC.

HE=AEAH=13AC23AB=23AB+13AC.

b) Từ phần a ta thấy DH=HE=23AB+13AC.

Do đó D, H, E thẳng hàng và H là trung điểm của DE.

Lý thuyết Toán 10 Bài 5. Tích của một số với một vectơ – Cánh diều

1. Định nghĩa

Cho một số k ≠ 0 và vectơ a0. Tích của một số k với vectơ a là một vectơ, kí hiệu là ka, được xác định như sau:

+ cùng hướng với a nếu k > 0, ngược hướng với a nếu k < 0;

+ có độ dài bằng k.a

Quy ước: 0a = 0, k0 = 0

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Ví dụ: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC, D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Tìm mối quan hệ của GAGD; mối quan hệ của ADGD

Hướng dẫn giải

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Khi đó ta có:

– Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA = 2GD.

Mà G nằm giữa A và D nên GAGD là hai vectơ ngược hướng.

GA = (–2)GD.

– Ta có: AD = 3GD.

GDADlà hai vectơ cùng hướng.

AD= 3GD.

Ví dụ: Cho vectơ aa= 4. Tìm số thực x sao cho vectơ xa có độ dài bằng 1 và cùng hướng với a.

Hướng dẫn giải:

Ta có: xa = 1 ⇔x.a = 1 ⇔x.4= 1

x = 14

Lại có vectơ xacùng hướng với vectơ anên x > 0

Suy ra x = 14.

Vậy x = 14 là giá trị cần tìm.

2. Tính chất

Với hai vectơ bất kì a, b và hai số thực h, k, ta có:

+) k(a + b) = ka + kb; k(ab) = ka – kb;

+) (h + k)a = ha + ka;

+) h(ka) = (hk)a;

+) 1a = a; (–1)a = –a.

Nhận xét: ka = 0 khi và chỉ khi k = 0 hoặc a = 0.

Ví dụ: Tính:

a) 5BC+ 5CA;

b) 4AB+ 6AB;

c) 4(2AB) + 2BC– 3AB.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

3. Một số ứng dụng

3.1. Trung điểm của đoạn thẳng

Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB=2MIvới điểm M bất kì.

Chứng minh:

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên IA+IB= 0

Suy ra:

MA+MB= MI+IA+MI+IB

= MI+MI+IA+IB= 2MI+IA+IB

= 2MI+0= 2MI.

MA+MB = 2MI (đpcm).

Ví dụ: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD. Chứng minh MA+MB+MC+MD=2MN.

Hướng dẫn giải:

Vì M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD nên ta có:

MA+MC=0

MB+MD=2MN

MA+MB+MC+MD = MA+MC+MB+MD = 0+2MN = 2MN.

MA+MB+MC+MD=2MN (đpcm).

3.2. Trọng tâm của tam giác

Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC=3MG với điểm M bất kì.

Ví dụ: Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng: AA'+BB'+CC'=3GG'.

Hướng dẫn giải:

Vì G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ nên:

GA+GB+GC=0GA'+GB'+GC'=0

Theo quy tắc cộng vectơ ta có:

AA'=AG+GG'+G'A' (1)

BB'=BG+GG'+G'B' (2)

CC'=CG+GG'+G'C' (3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta có:

AA'+BB'+CC' = 3GG'+AG+BG+CG+GA'+GB'+GC'

= 3GG'+GAGBGC+GA'+GB'+GC'

= 3GG'GA+GB+GC+GA'+GB'+GC'

= 3GG'+0+0 = 3GG'

AA'+BB'+CC'=3GG' (đpcm).

3.3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương. Điều kiện để ba điểm thẳng hàng

– Điều kiện cần và đủ để hai vectơ ab (b ≠ 0) cùng phương là có một số thực k để a = kb.

– Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB=kAC.

Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vectơ ab không cùng phương. Với mỗi vectơ c có duy nhất cặp số (x; y) thoả mãn c=xa+yb.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Đặt a=AB, b=AC. Dựng các điểm M, N sao cho AM=13AB; CN=2BC.

a) Phân tích CM, ANtheo các vectơ ab.

b) Gọi I là điểm thỏa mãn: MI=CM. Chứng minh I, A, N thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Ta có:

+) CM = CA+AM = AC+13AB = 13ab.

+) Vì CN=2BC ⇒ CN = 2BC ⇒ BC = 13BN ⇒ BN = 3BC.

BN=3BC.

AN = AB+BN = AB+3BC = AB+3ACAB = AB+3AC3AB

= 2AB+3AC= –2a+ 3b.

b) Ta có:

AI = AM+MI = 13AB+CM = 13a + 13ab = 23ab = 132a+3b

AI = 13AN.

⇒ I, A, N thẳng hàng.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.