
Anonymous
0
0
Giải Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
Giải Toán 10trang 72Tập 1
Câu hỏi khởi động trang 72 Toán lớp 10 Tập 1: Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để do khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,…) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau:
Giải tam giác được hiểu như thế nào?
Lời giải:
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.
Hoạt động 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, . Viết công thức tính BC theo b, c, α.
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos A = c2 + b2 – 2.b.c.cosα
.
Giải Toán 10trang 73Tập 1
Hoạt động 2 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, BC = a. Viết công thức tính cos A theo a, b, c.
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cos A
cos A =
Vậy cos A = .
Hoạt động 3 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, , . Viết công thức tính AB và AC theo a, α, β
Lời giải:
Trong tam giác ABC có: .
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
Do đó AC = và AB = .
Hoạt động 4 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, BC = a. Kẻ đường cao BH.
b) Tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, và sin A.
Lời giải:
a) Xét các trường hợp:
+ Với
Xét tam giác vuông AHB, ta có
Do đó BH = AB . sin A = c . sin A.
+ Với
Khi đó sin A = sin 90o = 1; BH = BA = c . 1 = c . sin A.
+ Với
Xét tam giác AHB vuông, ta có: .
Do đó BH = AB . sin(180° – ) = AB . sin A = c . sin A.
Như vậy, trong mọi trường hợp ta đều có BH = c . sin A.
b) Diện tích tam giác ABC bằng AC.BH nên .
Giải Toán 10trang 74Tập 1
Luyện tập 1 trang 74 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 12; . Tính diện tích của tam giác ABC.
Lời giải:
Xét tam giác ABC ta có .
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
BC = 6 +
Khi đó diện tích tam giác ABC bằng:
AB . BC . sin B = . 12 . (6 + ) . sin 60o ≈ 85,2.
Giải Toán 10trang 75Tập 1
Hoạt động 5 trang 75 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và diện tích S (Hình 24).
a) Từ định lí côsin, chứng tỏ rằng:
b) Bằng cách sử dụng công thức , hãy chứng tỏ rằng:
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cos A (định lí cosin)
cos A =
cos A =
Do là góc của tam giác ABC nên .
Do đó sin A > 0.
Lại có cos2 A + sin2 A = 1 nên sin2 A = 1 - cos2 A.
mà
Do sin A > 0 nên .
Do đó .
b) Ta có diện tích tam giác ABC: S = bc.sin A.
Mà nên S = bc. .
Do đó .
Giải Toán 10trang 76Tập 1
Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1: Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là 34°, góc lệch giữa phương quansát ngọn cây và phương nằm ngang là 24°. Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Lời giải:
Gọi BC là chiều cao của tòa nhà, AB là chiều cao của chân giác kế, CD là khoảng cách giữa tòa nhà và cái cây, là góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang, là góc lệch giữa ngọn cây và phương nằm ngang. Khi đó chiều cao của cây là độ dài DE.
Tam giác AFD vuông tại F nên
DF = AF . tan = 30 . tan 34o ≈ 20,2 m.
Tam giác AFE vuông tại F nên
EF = AF. tan = 30 . tan 24o ≈ 13,4 m.
Khi đó DE = DF - EF = 20,2 - 13,4 = 6,8 m.
Vậy chiều cao cây khoảng 6,8 m.
Bài tập
Giải Toán 10trang 77Tập 1
Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 12, CA = 15, . Tính:
Lời giải:
a) Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC có:
AB2 = BC2 + CA2 - 2.BC.CA.cos C
AB2 = 122 + 152 - 2.12.15.cos 120o
AB2 = 549
AB = m.
b) Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC có:
≈ 34o.
Trong tam giác ABC có
.
c) Diện tích tam giác ABC là:
S = BC.AC.sin C = .12.15.sin 120o = (đvdt).
Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, . Tính độ dài cạnh AC.
Lời giải:
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC có:
≈ 38,2o.
Trong tam giác ABC có
.
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC có:
m.
Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 100, , . Tính:
Lời giải:
a) Trong tam giác ABC có
.
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC có:
Do đó
;
.
Vậy AC ≈ 139,3, BC ≈ 81,1.
b) Diện tích tam giác ABC là:
S = . AB.AC.sin A = . 100 . 139,3 . sin 35o ≈ 3995 (đvdt).
Bài 4 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 12, AC = 15, BC = 20. Tính:
Lời giải:
a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
cos A =
≈ 95o.
cos B =
≈ 48o.
Trong tam giác ABC có:
b) Diện tích tam giác ABC là:
S = AB . AC . sin A = . 12 . 15 . sin 95o ≈ 90 (đvdt).
Bài 5 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
+) Xét Hình 29:
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
.
Trong tam giác ABC có .
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
m.
+) Xét Hình 30:
Gọi H là chân đường cao kẻ từ C đến AB.
Tam giác ACH vuông tại H nên .
Do đó AH = AC. cos = 5,2 . cos 40o ≈ 4 m.
CH = AC . sin = 5,2 . sin 40o ≈ 3,3 m.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCH vuông tại H:
BH2 + CH2 = BC2 BH2 = BC2 - CH2
BH2 = 3,62 - 3,32 BH2 = 2,07
BH ≈ 1,44 m.
Khi đó AB ≈ 4 - 1,44 ≈ 2,56 m.
Bài 6 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).
Lời giải:
Đổi 1 km = 1 000 m.
Ba vị trí A, B, C tạo thành ba đỉnh của tam giác.
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
AB2 = AC2 + BC2 - 2.AC.BC.cos C
AB2 = 1 0002 + 8002 - 2.1000.800.cos 105o
AB2 ≈ 2 054 110,5 m.
AB ≈ 1433,2 m.
Bài 7 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45° và 75°. Biết khoảng cách giữa hai bị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Lời giải:
Gọi C là vị trí ngọn hải đăng, khi đó CH là khoảng cách giữa ngọn hải đăng và bờ.
Ta có là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác ABC nên .
Do đó .
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC có:
m.
Trong tam giác CBH vuông tại H:
CH = BC . sin
= . sin 75o = 15 + m ≈ 41 m.
Vậy khoảng cách từ ngọn hải đăng đến bờ khoảng 41 m.
Lý thuyết Toán 10 Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều
1. Giải tam giác
Như ta đã biết, một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ kiện sau:
– Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó;
– Biết độ dài ba cạnh;
– Biết độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kề với cạnh đó.
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.
Ví dụ:Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = . Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB.
a) Tính cos các góc của tam giác ABC.
b) Tính độ dài cạnh AM.
Hướng dẫn giải:
a) Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
cosB = = =
⇒ = 60°.
cosC = = =
cosA = = =
b) Ta có:
MC = 2MB ⇒ = ⇒ =
⇒ MB = BC = .6 = 2
Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMB ta có:
AM2 = AB2 + BM2 – 2AB.BM.cosB = 42 + 22 – 2.4.2. = 12
⇒ AM = =
Ví dụ: Cho tam giác ABC có ; và cạnh AC = 15 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Hướng dẫn giải:
Ta có:
+ + = 180° (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra:
= 180° – – = 180° – 35° – 50° = 95°
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
= =
Suy ra:
BC = = ≈ 26,05cm
AB = = ≈ 20,03cm
Vậy BC = 26,05cm và AB ≈ 20,03 cm.
2. Tính diện tích tam giác
Công thức tính diện tích tam giác:
• Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:
S = bc.sinA = ca.sin = ab.sinC
Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = , = 45°, = 120°. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
+ + = 180° (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra: = 180° – – = 180° – 45° – 120° = 15°
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
= =
Suy ra:
AC = = = ;
AB = = = ;
Diện tích tam giác ABC là:
S = AC.AB.sinA = = (đơn vị diện tích).
• Công thức Heron:
Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, . Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:
.
Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.
Ví dụ: Chứng minh công thức Heron.
Hướng dẫn giải:
Gọi a, b, c lần lượt là 3 cạnh của tam giác và A, B, C lần lượt là các góc đối diện của các cạnh. Theo hệ quả định lý cosin, ta có:
cosC = .
Mà:
sin2C + cos2C = 1
⇒ sinC = = =
Ta có công thức tính diện tích tam giác ABC:
S = absinC
= ab.
=
=
=
=
=
=
=
Với .
Suy ra (đpcm).
Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 9, CA = 6, AB = 5. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Nửa chu vi tam giác ABC là:
= = 10
Áp dụng công thức Heron, diện tích tam giác ABC là:
= = (đvdt)
3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn
Ví dụ: Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 10 km, từ vị trí A đến vị trí C dài 8 km, góc tạo bởi hai đường dây trên bằng 75°. Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA = 82 + 102 – 2.8.10.cos75° 122,59
BC 11,07
Vậy khoảng cách từ B đến C là khoảng 11,07 km.