profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Toán 10 Bài 6: Ba đường conic 

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 10trang 93Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 93 Toán 10 Tập 2:

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Đường conic gồm những loại đường nào và được xác định như thế nào?

Lời giải

Sau bài học này, ta sẽ biết đường conic gồm đường parabol, đường elip, đường hypebol và cách xác định phương trình của mỗi loại đường conic trên.

Hoạt động 1 trang 93 Toán 10 Tập 2

Khi M thay đổi, có nhận xét gì về tổng MF1 + MF2?

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Lời giải

Theo bài ra ta thấy tổng MF1+ MF2 luôn bằng độ dài vòng dây kín không đàn hồi.

Vậy khi M thay đổi, tổng MF1 + MF2 là một độ dài không đổi.

Giải Toán 10trang 94Tập 2

Hoạt động 2 trang 94 Toán 10 Tập 2:

Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc là trung điểm của F1F2, trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox (Hình 52). Khi đó, F1(– c; 0) và F2(c; 0) là hai tiêu điểm của elip (E). Chứng minh rằng:

a) A1(– a; 0) và A2(a; 0) đều là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

b) B1(0; – b) và B2(0; b), ở đó b=a2c2, đều là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Lời giải

a) A1F1=ca2+002=c+a=ac (vì a > c > 0 nên a – c > 0).

A1F2=ca2+002=a+c=a+c

Suy ra A1F1 + A2F2 = (a – c) + (a + c) = 2a.

Vậy điểm A1(– a; 0) thuộc elip (E).

Mà A1(– a; 0) thuộc trục Ox nên A1(– a; 0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

Tương tự, ta chứng minh được A2(a; 0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

b) Ta có:

B2F1=c02+0b2=c2+b2=a2=a=a

(vì b=a2c2 nên b2=a2c2a2=b2+c2 và a > 0 nên |a| = a).

Tương tự: B2F2=c02+0b2=c2+b2=a2=a (do a > 0).

Suy ra B2F1 = B2F2 = a nên B2F1 + B2F2 = a + a = 2a.

Do đó, B2(0; b) thuộc elip (E).

Mà B2(0; b) thuộc trung Oy nên B2(0; b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

Tương tự, ta chứng minh được: B1(0; – b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

Giải Toán 10trang 95Tập 2

Luyện tập 1 trang 95 Toán 10 Tập 2

Lời giải

Gọi phương trình chính tắc của elip (E) là: x2a2+y2b2=1a>b>0.

Vì elip (E) đi qua điểm M(0; 3) nên 02a2+32b2=1b2=32.

Vì elip (E) đi qua điểm N3;125 nên 32a2+125232=1a2=25.

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là: x225+y29=1.

Giải Toán 10trang 96Tập 2

Hoạt động 3 trang 96 Toán 10 Tập 2

Cho thước quay quanh điểm B (trùng F1), tức là điểm A chuyển động trên đường tròn tâm B có bán kính bằng độ dài đoạn thẳng AB, mép thước luôn áp sát mặt gỗ (Hình 53). Khi đó, đầu bút chì M sẽ vạch nên một đường mà ta gọi là đường hypebol.

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Khi M thay đổi, có nhận xét gì về hiệu MF1 – MF2?

Lời giải

Khi M thay đổi, hiệu

MF1– MF2 = (MF1 + MA) – (MF2 + MA) = AB – l không đổi.

Vậy khi M thay đổi hiệu MF1 – MF2 không thay đổi.

Giải Toán 10trang 97Tập 2

Hoạt động 4 trang 97 Toán 10 Tập 2:

Tương tự elip, ta chọn trục Ox là đường thẳng F1F2, trục Oy là đường trung trực của đoạn thẳng F1F2 = 2c (c > 0), gốc tọa độ O là trung điểm của đoạn thẳng F1F2 (Hình 54).

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

a) Tìm tọa độ của hai tiêu điểm F1, F2.

b) Nêu dự đoán thích hợp cho ? trong bảng sau:

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Lời giải

a) Oy là đường trung trực của F1F2, do đó O là trung điểm của F1F2.

Suy ra OF1 = OF2 = F1F22=2c2=c.

Điểm F1 thuộc trục Ox và nằm về phía bên trái điểm O nên F1(– c; 0).

Điểm F2 thuộc trục Ox và nằm về phía bên phải điểm O nên F2(c; 0).

b) Dựa vào bảng, ta dự đoán kí hiệu thích hợp cho ? là dấu “–”.

Điền vào bảng như sau:

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Giải Toán 10trang 98Tập 2

Luyện tập 2 trang 98 Toán 10 Tập 2

Lời giải

Ta có: 4x2 – 9y2 = 1

x214y219=1

x2122y2132=1.

Vậy phương trình hypebol đã cho được viết dưới dạng phương trình chính tắc là

x2122y2132=1.

Giải Toán 10trang 99Tập 2

Hoạt động 5 trang 99 Toán 10 Tập 2

Cho cạnh AC của ê ke trượt trên ∆ (Hình 55). Khi đó, đầu bút chì M sẽ vạch nên một đường mà ta gọi là đường parabol.

Khi M thay đổi, có nhận xét gì về khoảng cách từ M đến F và khoảng cách từ M đến đường thẳng ∆?

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Lời giải

Khi M thay đổi, ta có: MA + MB = MF + MB (= AB).

Do đó MA = MF.

Lại có MA vuông góc với ∆ tại A, do đó MA là khoảng cách từ M đến ∆.

Vậy khi M thay đổi khoảng cách từ M đến F luôn bằng khoảng cách từ M đến đường thẳng ∆.

Hoạt động 6 trang 99, 100 Toán 10 Tập 2

Kẻ FH vuông góc với ∆ (H ∈ ∆). Đặt FH = p > 0. Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho O là trung điểm đoạn thẳng FH và F nằm trên tia Ox (Hình 56).

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Suy ra: Fp2;0,Hp2;0 và phương trình đường thẳng ∆ là x+p2=0.

Do đó khoảng cách từ M(x; y) ∈ (P) đến đường thẳng ∆ là x+p2.

Ta có: M(x; y) ∈ (P) khi và chỉ khi độ dài MF bằng khoảng cách từ M tới ∆, tức là:

xp22+y2=x+p2xp22+y2=x+p22

y2=x+p22xp22y2=2px.

Lời giải

Xem hoạt động để nhận biết được cách xây dựng phương trình chính tắc của đường parabol.

Giải Toán 10trang 100Tập 2

Luyện tập 3 trang 100 Toán 10 Tập 2:

a) x=y24;

b) x – y2 = 0.

Lời giải

a) Ta có: x=y24y2=4xy2=2.2x.

Vậy phương trình đã cho được đưa về dạng chính tắc là y2 = 2 . 2x với p = 2.

b) Ta có: x – y2 = 0 y2 = x y2 = 2 . 12x.

Vậy phương trình đã cho được đưa về dạng chính tắc là y2 = 2 . 12x với p = 12.

B. Bài tập

Giải Toán 10trang 102Tập 2

Bài 1 trang 102 Toán 10 Tập 2:

a) x264+y264=1;

b) x264y264=1;

c) x264+y225=1;

d) x225+y264=1.

Lời giải

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a > b > 0.

+ Đáp án a, ta thấy a2 = b2 = 64, không thỏa mãn điều kiện a > b > 0.

+ Đáp án b, không phải dạng của phương trình chính tắc của elip.

+ Đáp án c, ta có a2 = 64, b2 = 25, suy ra a = 8, b = 5 nên a > b > 0, thỏa mãn.

+ Đáp án d, ta thấy a2 = 25, b2 = 64, suy ra a = 5 và b = 8 nên a < b, không thỏa mãn.

Vậy trong các phương trình đã cho thì phương trình c) x264+y225=1 là phương trình chính tắc của elip.

Bài 2 trang 102 Toán 10 Tập 2:

Lời giải

Ta có: x249+y225=1x272+y252=1.

+ Trục hoành Ox: y = 0, tọa độ giao điểm của (E) với trục hoành là nghiệm của hệ

x272+y252=1y=0.

Giải hệ trên ta được 2 nghiệm (7; 0) và (– 7; 0).

Vậy tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox là A1(– 7; 0), A2(7; 0).

+ Trục tung Oy: x = 0, tọa độ giao điểm của (E) với trục tung là nghiệm của hệ

x=0x272+y252=1.

Giải hệ trên ta được 2 nghiệm là (0; – 5), (0; 5).

Vậy tọa độ các giao điểm của (E) với trục Oy là B1(0; – 5), B2(0; 5).

+ Ta có: x272+y252=1.

Vì a > b > 0 nên elip (E) có a = 7, b = 5.

Suy ra c2 = a2 – b2 = 72 – 52 = 24.

Do đó, c=24=26.

Vậy tọa độ các tiêu điểm của (E) là F126;0,F226;0.

Bài 3 trang 102 Toán 10 Tập 2:

Lời giải

Phương trình chính tắc của elip (E) có dạng x2a2+y2b2=1 với a > b > 0.

+ Elip (E) cắt trục Ox tại A1(– 5; 0) nên 52a2+02b2=1a2=52a2=52.

Do a > 0 nên a = 5.

+ Elip (E) cắt trục Oy tại B20;10nên 02a2+102b2=1b2=102

Do b > 0 nên b=10.

Vì 5 > 10 nên a > b > 0 (thỏa mãn).

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là x252+y2102=1hayx225+y210=1.

Bài 4 trang 102 Toán 10 Tập 2:

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Lời giải

Phương trình chính tắc của elip cần lập có dạng x2a2+y2b2=1 với a > b > 0.

+ Trục Oy là đường trung trực của đoạn A1A2 nên O là trung điểm của A1A2

Suy ra OA2 = A1A22=7688002=384400.

Vì điểm A2 nằm trên trục Ox về phía bên phải điểm O nên A2(384 800; 0).

Điểm A2 thuộc elip (E) nên

3848002a2+02b2=1a2=3848002a=384800 (do a > 0).

+ Trục Ox là đường trung trực của đoạn B1B2 nên O là trung điểm của B1B2

Suy ra OB2 = B1B22=7676192=383809,5.

Vì điểm B2 nằm trên trục Oy về phía bên trên điểm O nên B2(0; 383 809,5).

Elip (E) cắt trục Oy tại B2(0; 338309,5), thay vào phương trình elip ta được:

02a2+338309,52b2=1b2=338309,52b=338309,5 (do b > 0).

Do 384 800 > 383 809,5 nên a > b > 0 (thỏa mãn).

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là x23848002+y2383809,52=1.

Bài 5 trang 102 Toán 10 Tập 2:

a) x29+y29=1;

b) x29y29=1;

c) x29y264=1;

d) x264y29=1.

Lời giải

Phương trình chính tắc của hypebol có dạng x2a2y2b2=1với a > 0, b > 0.

+ Phương trình ở đáp án a không có dạng trên nên đây không phải phương trình chính tắc của hypebol.

+ Các phương trình ở các đáp án b, c, d đều là phương trình chính tắc của hypebol vì đều có dạng trên và thỏa mãn điều kiện a > 0, b > 0. Cụ thể

- Đáp án b: a = b = 3 > 0.

- Đáp án c: a = 3 > 0, b = 8 > 0.

- Đáp án d: a = 8 > 0, b = 3 > 0.

Vậy các phương trình ở đáp án b, c, d là phương trình chính tắc của hypebol.

Bài 6 trang 102 Toán 10 Tập 2

a) x29y216=1;

b) x236y225=1.

Lời giải

a) Ta có: x29y216=1.

Suy ra hypebol có a2 = 9, b2 = 16.

Do đó, c2 = a2 + b2 = 9 + 16 = 25.

Từ đó suy ra c = 5.

Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol đã cho là F1(– 5; 0) và F2(5; 0).  

b) Ta có: x236y225=1

Suy ra hypebol có a2 = 36, b2 = 25.

Do đó, c2 = a2 + b2 = 36 + 25 = 61

Từ đó suy ra c=61.

Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol đã cho là F1(–61; 0) và F2(61; 0).  

Bài 7 trang 102 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol (H), biết N10;2 nằm trên (H) và hoành độ một giao điểm của (H) đối với trục Ox bằng 3.

Lời giải

Gọi dạng của phương trình chính tắc của hypebol (H) là x2a2y2b2=1 với a > 0, b > 0.

+ Hoành độ một giao điểm của (H) với trục Ox là 3 nên tọa độ giao điểm của (H) với trục Ox là điểm (3; 0). Khi đó ta có:

32a202b2=1a2=32a=3 (do a > 0).

+ Điểm N10;2 nên 1023222b2=1b2=36b2=62b=6(do b > 0).

Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là x232y262=1hayx29y236=1.

Bài 8 trang 102 Toán 10 Tập 2:

a) y2 = – 2x;

b) y2 = 2x;

c) x2 = – 2y;

d) y2=5x.

Lời giải

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).

a) y2 = – 2x = 2 . (– 1)x, vì (– 1) < 0 nên đây không phải phương trình chính tắc của parabol.

b) y2 = 2x = 2 . 1 . x, vì 1 > 0 nên đây là phương trình chính tắc của parabol với p = 1.

c) Phương trình x2 = – 2y không có dạng phương trình chính tắc của parabol nên đây không phải là phương trình chính tắc của parabol.

d) Ta có: y2=5x=2.52x, vì 52>0 nên đây là phương trình chính tắc của parabol với p=52.

Vậy trong các đáp án đã cho thì phương trình ở đáp án b và d là phương trình chính tắc của parabol.

Bài 9 trang 102 Toán 10 Tập 2

a) y2=52x;

b) y2=22x.

Lời giải

a) Ta có: y2=52x=2.54x.

Suy ra parabol có p = 54 (thỏa mãn p > 0).

Ta có: p2=542=58.

Vậy tọa độ tiêu điểm của parabol này là F58;0 và phương trình đường chuẩn là x+58=0.

b) Ta có: y2=22x=2.2.x.

Suy ra parabol có p = 2 (thỏa mãn p > 0).

Ta có: p2=22.

Vậy tọa độ tiêu điểm của parabol này là F22;0 và phương trình đường chuẩn là x+22=0.

Bài 10 trang 102 Toán 10 Tập 2

Lời giải

Gọi dạng của phương trình chính tắc của parabol là y2 = 2px (với p > 0).

Vì tiêu điểm của parabol là F(6; 0). Suy ra p2=6p=12.

Vậy phương trình chính tắc của parabol là y2 = 2 . 12 x hay y2 = 24x.

Bài 11 trang 102 Toán 10 Tập 2

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Lời giải

Giải Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic (ảnh 1)

Do AB = 40 và Ox là đường trung trực của đoạn AB.

Suy ra khoảng cách từ điểm A đến trục Ox là 402=20. (1)

Chiều sâu h bằng khoảng cách từ O đến AB và h = 30.

Suy ra khoảng cách từ điểm A đến trục Oy là 30.(2)

Từ (1) và (2) suy ra, parabol đi qua điểm A(30; 20).

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).

Khi đó ta có: 202 = 2p . 30  60p = 400  p = 203 (thỏa mãn p > 0).

Vậy phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn bài toán là y2=2.203.xhayy2=403x.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.