
Anonymous
0
0
Chuyên đề Dạng toán liên quan đến chữ số tận cùng lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
- asked 2 months agoVotes
0Answers
2Views
Chuyên đề Dạng toán liên quan đến chữ số tận cùng lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Bài 4. Không làm phép tính hãy cho biết kết quả của mỗi phép tính sau có tận cùng bằng chữ số nào?
a) 6 x 16 x 116 x 1216 x 11996
b) 31 x 41 x 51 x 61 x 71 x 81 x 91
Dạng 2: Xác định số chữ số 0 tận cùng của một tích
Một số kiến thức cần nhớ:
- Tích một số chẵn với một số có tận cùng là 5 thì kết quả của tích có tận cùng là chữ số 0.
- Tích các thừa số trong đó có ít nhất một thừa số có tận cùng bằng 0 thì tích đó có tận cùng là chữ số 0.
- Một số chẵn có thể phân tích thành tích của một hay nhiều thừa số 2 với thừa số khác.
- Trong một tích có chứa thừa số 2 và có chứa thừa số 5, thì cứ một cặp thừa số (2 x 5) cho ta một chữ số 0 tận cùng.
Các dạng bài thường gặp:
Loại 1: Tích chứa các thừa số đều là số lẻ trong đó có chứa thừa số là 5 hoặc không có chứa thừa số 5 thì tận cùng không có chữ số 0.
Bài tập minh họa 1: Tích sau có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0:
11 x 13 x 15 x 17 x 21 x 25 x 29 x 31 x39.
Hướng dẫn
Nhận xét: Tích này chứa các thừa số đều là số lẻ trong đó có chứa thừa số 5 nên tận cùng của chúng bằng 5.
Vậy tích trên tận cùng không có chữ số 0 nào cả.
Bài tập minh họa 2: Tích sau có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0:
13 x 17 x 33 x 39 x 41 x 49 x 53 x 57 x 59
Hướng dẫn
Nhận xét: Tích này chứa các thừa số đều là số lẻ trong đó không có chứa thừa số 5 nên tận cùng của chúng không có chữ số 0 nào
Loại 2: Tích có chứa các thừa số chẵn (và các thừa số lẻ nhưng không chứa thừa số là 5 hoặc khi phân tích các thừa số khác trong tích cũng không có thừa số là 5 thì tích cũng không có thừa số 0
Bài tập minh họa 3: Tích sau có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0:
14 x 17 x 22 x 23x 24 x 26 x 27 x 29
Hướng dẫn
Nhận xét: Tích có chứa các thừa số chẵn (và các thừa số lẻ nhưng không chứa thừa số là 5 hoặc khi phân tích các thừa số khác trong tích cũng không có thừa số là 5 thì tích cũng không có thừa số 0
Loại 3: Tích có các thừa số chẵn và các thừa số là lẻ, trong đó có chứa thừa số 5 (hoặc khi phân tích có chứa thừa số là 5) .
Xảy ra 3 trường hợp:
Trường hợp 1: Số các thừa số 2 và các thừa số 5 trong một tích sau khi phân tích mà bằng nhau thì số chữ số 0 tận cùng bằng chính số lượng của các thừa số 2 hoặc thừa số 5 trong tích đó.
Trường hợp 2: Nếu số thừa số là 2 ít hơn số thừa số 5 tham gia trong tích (sau khi phân tích) thì số chữ số 0 tận cùng của tích chính bằng số chữ số 2 trong tích.
Trường hợp 3: Nếu số thừa số 5 tham gia trong tích ít hơn số thừa số 2 (sau khi phân tích) thì số chữ số 0 tận cùng của tích chính bằng số thừa số 5 tham gia trong tích.
Các bước giải bài toán:
Bước 1: Viết các thừa chẵn và các thừa số có tận cùng bằng 5 về một phía, các thừa số lẻ còn lại về một phía.
Bước 2: Phân tích các thừa số có tận cùng bằng 5 thành các thừa số 5 và các thừa số lẻ khác.
Phân tích các thừa số chẵn thành các thừa số chẵn khác 0 nhỏ nhất (bằng 2) và các thừa số khác.
Bước 3: Ghép các thừa số 2 và các thừa số 5 có trong tích (sau khi phân tích) để tìm số cặp thừa số (2 x 5) rồi kết luận tích có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng. Trong tích có bao nhiêu cặp thừa số 2 x 5 thì có bấy nhiêu chữ số 0 tận cùng.
Bài tập tự luyện
Bài 1. a) Nếu tổng của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tích của chúng có thể là 1 số lẻ được không?
b) Nếu tích của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tổng của chúng có thể là 1 số lẻ được không?
c) “Tổng” và “hiệu” hai số tự nhiên có thể là số chẵn, và số kia là lẻ được không?
Bài 2. Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?
a) 1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744
b) 1872 + 786 + 3748 + 3718 = 10115
c) 5674 x 163 = 610783
Bài 3. Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24024
Bài 4. Có số tự nhiên nào nhân với chính nó được kết quả là một số viết bởi 6 chữ số 1 không?
Bài 5. a) Số 1990 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp được không?
b) Số 1995 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp không?
c) Số 1993 có phải là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp không?
Bài 6. Tiến làm phép chia 1935 : 9 được thương là 216 và không còn dư. Không thực hiện cho biết Tiến làm đúng hay sai.
Bài 7. Bạn Toàn tính tổng các chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng em cho biết Toàn tính đúng hay sai?
Bài 8. Tùng tính tổng của các số lẻ từ 21 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai?
Bài 10. Không làm phép tính hãy cho biết kết quả của mỗi phép tính sau có tận cùng bằng chữ số nào?
a) (1 999 + 2 378 + 4 545 + 7 956) – (315 + 598 + 736 + 89)
c) 56 x 66 x 76 x 86 – 51 x 61 x 71 x 81