
Anonymous
0
0
35 Bài tập Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân lớp 4 (có đáp án)
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. 41 B. 31
C. 51 D. 61
Câu 2: Kết quả của phép tính là:
A. 69966
B. 69936
C. 69956
D. 69946
Câu 3: Tích của phép nhân sau là:
A. 24070
B. 14070
C. 14090
D. 14050
Câu 4: Kết quả của phép nhân là:
A. 35928
B. 39828
C. 38928
D. 35918
Câu 5: Một xã có 250 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ có 4 người. Hỏi xã đó có bao nhiêu người?
A. 980 B. 990
C. 890 D. 1000
Câu 6: Hằng và Mai sưu tầm tem. Hiện tại Hằng có 235 con tem, Mai đã có gấp 3 lần số con tem của Hằng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
A. 920 B. 940
C. 960 D. 980
A. 155 B. 135
C. 120 D. 125
Câu 8: Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a)
b)
c)
Câu 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Câu 3: Tìm x biết:
Câu 4: Tính :
Câu 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng, biết chiều rộng của nó là 214m. Tìm chu vi của khu đất hình chữ nhật đó.
Bài tập Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân lớp 4
Câu 1: Tí viết: “ a x b = b x a ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Nên : “a×b=b×a”.
Vậy Tí viết đúng.
Câu 2: Sửu viết: “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Nên : “3925×8=8×3925”.
Vậy Sửu viết đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó: 1357×4=4×1357
Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 6182×7=7×6182
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972
Mà: 972×1=1×972
Do đó ta có: 972×1=1×972=972.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.
A. 0
B. 1
C. m
D. n
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có : m×n=n×m
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.
Bài tập Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân lớp 4
Câu 1: Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 38756×9=9×38756
Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số nào nhân với 0 đều bằng 0 nên 2020×0=0
Mà: 2020×0=0×2020
Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 2389×8=8×2389
Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398
Vậy 2389×8<8×2398
Câu 4: Ghép nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
(5+2)×11582=7×11582=11582×7
(2400+51)×5=2451×5=5×2451
(6+2)×(3000+824)=8×3824=3824×8
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó 175×99×8=8×175×99
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.
Câu 6:
Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 29548×9=29548×3×3=3×29548×3
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 29548×3.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 7×81836×98×2=81836×7×2×98
Theo đề bài: 81836×7×2×b=7×81836×98×2
Từ đó suy ra:
81836×7×2×b=81836×7×2×98
Suy ra b=98.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 98.