
Anonymous
0
0
Bài tập Làm quen với biểu thức - Tính giá trị của biểu thức lớp 3
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Làm quen với biểu thức - Tính giá trị của biểu thức lớp 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của biểu thức
A. 40
B. 50
C. 60
D. 70
Lời giải:
Đáp số là A
Câu 2: Giá trị của biểu thức:
A. 63
B. 58
C. 61
D. 46
Lời giải:
Đáp số là C
Câu 3: Có 5 gói mì và 6 quả trứng. Hỏi tất cả mì và trứng nặng bao nhiêu gam? Biết rằng, mỗi gói mì nặng 80g, mỗi quả trứng nặng 55g.
A. 490 gam.
B. 680 gam
C. 730 gam
D. 560 gam.
Lời giải:
Đáp số là C
Câu 4: Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp số là D
Câu 5: Người ta xếp 96 quả na vào các hộp, mỗi hộp 4 quả. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 6 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng na?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Lời giải:
Đáp số là B
Câu 6: Cho biểu thức . Tính giá trị của A.
A. 2100
B. 2500
C. 390
D. 3900
Câu 7: Năm nay tuổi ông gấp đôi tuổi bố, tuổi bố gấp 4 lần tuổi An. Biết ông 64 tuổi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 8 tuổi
C. 10 tuổi
D. 12 tuổi
Câu 8: Khối lớp 3 có 5 lớp, mỗi lớp có 36 học sinh. Nếu 4 học sinh sử dụng 1 bộ bàn ghế, thì khối lớp 3 cần bao nhiêu bộ bàn ghế ?
A. 52
B. 38
C. 45
D. 40
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: (7 x 10) – 50 + (2 x 40)
Lời giải:
(7 x 10) – 50 + (2 x 40) = 70 - 50 + 80 = 100
Giá trị của biểu thức là 100.
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức.
a, 384 + 471 b, 742 – 42 + 159 c, 2 x 4 x 5
Lời giải:
a, 384 + 471 = 855
b, 742 – 42 + 159 = 700 + 159
= 859
c, 2 x 4 x 5 = 8 x 5
= 40Câu 3: Hãy lập các biểu thức:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3.
b) Thương của 21 chia cho 3.
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40.
d) Tích của ba số 5, 2 và 7Lời giải:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3 là 21 - 3
b) Thương của 21 chia cho 3 là 21 : 3
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40 là 23 + 15 + 40
d) Tích của ba số 5, 2 và 7 là 5 x 2 x 7
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức:
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức rồi ghi kết quả vào ô trống:
Biểu thức | |||
Giá trị của biểu thức |
Câu 6: Giải bài toán sau theo hai cách:
Có 120 vận động viên, chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
Câu 7: Trong vườn có 5 hàng cây nhãn, mỗi hàng có 9 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây nhãn?
Câu 8: Có 30 học sinh nam và 42 học sinh nữ của khối 3 xếp thành 8 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?