Giáo án Công nghệ 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái quát về thiết kế kĩ thuật (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật. - Mô tả được đặc điểm, tính chất của một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế. 2. Phát triển phẩm chất và năng lực 2.1.Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. 2.2 . Năng lực chung - Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học. 2.3 Năng lực công nghệ
Giải Công nghệ 10 Chương 6: Kĩ thuật trồng trọt Bài 19: Quy trình trồng trọt và cơ giới hoá trong trồng trọt Xem chi tiết Bài 20: Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt Xem chi tiết Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt Xem chi tiết
Giáo án Công nghệ 10 Bài 19 (Kết nối tri thức): Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật (3 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật. 2. Phát triển phẩm chất và năng lực 2.1.Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. 2.2 . Năng lực chung - Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học. 2.3 Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: nắm được các yếu tố
Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 7 Câu hỏi 1 trang 133 Công nghệ 10:Trình bày những vấn đề cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. Lời giải: Những vấn đề cơ bản của trồng trọt công nghệ cao: - Sự quan tâm của Nhà nước về nông nghiệp công nghệ cao - Sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân - Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực Câu hỏi 2 trang 133 Công nghệ 10:Mô tả một số mô hình ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Nêu một số công nghệ cao đang được ứng dụng trong trồng trọt ở gia đình, địa phương em và ý nghĩa mà chúng mang lại? Lời giải: * Mô tả một số mô hình ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt: - Tưới nhỏ giọt + Nhỏ giọt từ từ vào rễ + Nhỏ lên bề mặt đất + Nhỏ trực tiếp lên vùng có rễ. - Tưới phun sương: cung cấp nước theo dạng hạt nhỏ đến siêu nhỏ
Giải Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt Mở đầu trang 6 Công nghệ 10:Trồng trọt ở Việt Nam có vai trò và triển vọng gì trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0? Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? Những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới? Lời giải: * Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng 4.0 là: - Đảm bảo an ninh lương thực - Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp - Tham gia vào xuất khẩu - Tạo việc làm cho người lao động * Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng 4.0 là: - Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu - Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 * Mục đích của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt là: - Tạo ra bước đột phá về năng suất và chất lượng nông sản - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội để đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững. * Những công nghệ đang được áp dụng trong trồng
Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 1 Câu hỏi 1 trang 18 Công nghệ 10:Trình bày vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 Lời giải: * Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0: - Đảm bảo an ninh lương thực - Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp - Tham gia vào xuất khẩu - Tạo viêc làm cho người lao động * Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0: - Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu - Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 Câu hỏi 2 trang 18 Công nghệ 10:Phân loại các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng. Cho ví dụ minh họa. Lời giải: * Phân loại theo nguồn gốc: - Nhóm cây ôn đới: dâu tây, mận, lê, táo đỏ
Giải Công nghệ 10 Bài 6: Thực hành: Xác định độ chua và độ mặn cùa đất Đang biên soạn
Giải Công nghệ 10 Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng Mở đầu trang 60 Công nghệ 10:Giống cây trồng được tạo ra bằng những phương pháp nào? Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng có những điểm gì giống và khác nhau? Lời giải: * Phương pháp tạo giống cây trồng: - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến - Công nghệ gene I. Các phương pháp chọn giống cây trồng Khám phá trang 61 Công nghệ 10:Quan sát Hình 12.1, mô tả phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần và chọn lọc hỗn hợp nhiều lần?
Giải Công nghệ 10 Bài 25: Công nghệ trồng cây không dùng đất Mở đầu trang 124 Công nghệ 10:Hiện nay, nhu cầu sử dụng rau sạch ngày càng tăng cao, do đó cần có các kĩ thuật trồng có thể đảm bảo cung cấp được rau sạch, trong đó có kĩ thuật trồng cây không dùng đất. Vậy, kĩ thuật trồng cây không dùng đất là như thế nào? Có những hệ thống trồng cây nào và gồm những bộ phận cơ bản nào? Nguyên lí hoạt động của chúng ra sao? Lời giải: * Kĩ thuật trồng cây không dùng đất là: kĩ thuật trồng cây hiện đại, cây được trồng trên hệ thống không có đất. * Có những hệ thống trồng cây: - Kĩ thuật thủy canh: Gồm 2 phần: + Bể/thùng chứa dụng dịch dinh dưỡng: chứa dung dịch dinh dưỡng cho cây + Máng trồng: đỡ cây - Kĩ thuật khí canh: Gồm 3 phần: - Bể chứa dụng dịch: chứa dung dịch dinh dưỡng cho cây. - Máng trồng cây: đỡ cây - Hệ thống phun sương: bơm, bộ lọc, đường ống dẫn, vòi phun sương * Nguyên lí: - Kĩ thuật thủy canh: + Hệ thống thủy canh không hồi lưu:
Giải Công nghệ 10 Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng Bài 15: Sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ Xem chi tiết Bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ Xem chi tiết Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ Xem chi tiết
Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức): Ôn tập giữa kì 2 (1 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về vẽ kĩ thuật. 2. Phát triển phẩm chất và năng lực 2.1.Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. 2.2 . Năng lực chung - Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học. 2.3 Năng lực công nghệ - Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp. - Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiế