Giáo án Công nghệ 10 Bài 1 (Cánh diều): Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức – Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. – Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. – Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. 2. Phát triển phẩm chất và năng lực 2.1. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. 2.2 . Năng lực chung - Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: hoạt
Giải Công nghệ 10 Bài 27. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt Mở đầu trang 137 Công nghệ 10:Vì sao phải xử lí chất thải trồng trọt? Chất thải trồng trọt có thể tái sử dụng được không? Có những cách nào để biến chất thải trồng trọt thành sản phẩm có ích? Lời giải: * Lí do phải xử lí chất thải trồng trọt: vì nó sẽ gây ô nhiễm môi trường. * Chất thải trồng trọt có thể tái sử dụng được. * Những cách để biến chất thải trồng trọt thành sản phẩm có ích: - Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt - Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt I. Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt
Giáo án Công nghệ 10 Bài 3 (Cánh diều): Mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Phân tích được mối quan hệ giữa cây trồng với các yếu tố chính trong trồng trọt. 2. Phát triển phẩm chất và năng lực 2.1 Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. 2.2 Năng lực chung - Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học. 2.3 Năng lực công nghệ - Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
Công nghệ 10 Chương 3: Thiết kế kĩ thuật Bài 17: Khái quát về thiết kế kĩ thuật Xem chi tiết Bài 18: Quy trình thiết kế kĩ thuật Xem chi tiết Bài 19: Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật Xem chi tiết
Giải Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt Mở đầu trang 6 Công nghệ 10:Trồng trọt ở Việt Nam có vai trò và triển vọng gì trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0? Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? Những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới? Lời giải: * Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng 4.0 là: - Đảm bảo an ninh lương thực - Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp - Tham gia vào xuất khẩu - Tạo việc làm cho người lao động * Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng 4.0 là: - Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu - Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 * Mục đích của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt là: - Tạo ra bước đột phá về năng suất và chất lượng nông sản - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội để đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững. * Những công nghệ đang được áp dụng trong trồng
Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 1 Câu hỏi 1 trang 18 Công nghệ 10:Trình bày vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 Lời giải: * Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0: - Đảm bảo an ninh lương thực - Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp - Tham gia vào xuất khẩu - Tạo viêc làm cho người lao động * Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0: - Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu - Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 Câu hỏi 2 trang 18 Công nghệ 10:Phân loại các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng. Cho ví dụ minh họa. Lời giải: * Phân loại theo nguồn gốc: - Nhóm cây ôn đới: dâu tây, mận, lê, táo đỏ
Giải Công nghệ 10 Bài 6: Thực hành: Xác định độ chua và độ mặn cùa đất Đang biên soạn
Giải Công nghệ 10 Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng Mở đầu trang 60 Công nghệ 10:Giống cây trồng được tạo ra bằng những phương pháp nào? Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng có những điểm gì giống và khác nhau? Lời giải: * Phương pháp tạo giống cây trồng: - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến - Công nghệ gene I. Các phương pháp chọn giống cây trồng Khám phá trang 61 Công nghệ 10:Quan sát Hình 12.1, mô tả phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần và chọn lọc hỗn hợp nhiều lần?
Giải Công nghệ 10 Bài 25: Công nghệ trồng cây không dùng đất Mở đầu trang 124 Công nghệ 10:Hiện nay, nhu cầu sử dụng rau sạch ngày càng tăng cao, do đó cần có các kĩ thuật trồng có thể đảm bảo cung cấp được rau sạch, trong đó có kĩ thuật trồng cây không dùng đất. Vậy, kĩ thuật trồng cây không dùng đất là như thế nào? Có những hệ thống trồng cây nào và gồm những bộ phận cơ bản nào? Nguyên lí hoạt động của chúng ra sao? Lời giải: * Kĩ thuật trồng cây không dùng đất là: kĩ thuật trồng cây hiện đại, cây được trồng trên hệ thống không có đất. * Có những hệ thống trồng cây: - Kĩ thuật thủy canh: Gồm 2 phần: + Bể/thùng chứa dụng dịch dinh dưỡng: chứa dung dịch dinh dưỡng cho cây + Máng trồng: đỡ cây - Kĩ thuật khí canh: Gồm 3 phần: - Bể chứa dụng dịch: chứa dung dịch dinh dưỡng cho cây. - Máng trồng cây: đỡ cây - Hệ thống phun sương: bơm, bộ lọc, đường ống dẫn, vòi phun sương * Nguyên lí: - Kĩ thuật thủy canh: + Hệ thống thủy canh không hồi lưu:
Giải Công nghệ 10 Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng Bài 15: Sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ Xem chi tiết Bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ Xem chi tiết Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ Xem chi tiết
Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức): Ôn tập giữa kì 2 (1 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về vẽ kĩ thuật. 2. Phát triển phẩm chất và năng lực 2.1.Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. 2.2 . Năng lực chung - Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học. 2.3 Năng lực công nghệ - Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp. - Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiế