Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access A. Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access 1. Phần mềm Microsoft Accesss • Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ. 2. Khả năng của Access a) Access có những khả năng nào? • Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu: + Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó. + Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí. b) Ví dụ • Bài toán quản lí học sinh của một lớp học. • Để quản lí thông tin học sinh, giáo viên chủ nhiệm tạo một bảng gồm các thông tin như sau:
Giải Tin học 12 Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng Hoạt động 1 trang 26 Tin học 12: Để hai máy tính có thể chia sẻ tài nguyên qua mạng cục bộ cần những điều kiện nào sau đây? A. Kết nối hai máy tính với nhau qua mạng. B. Chia sẻ được chia sẻ phải “kết bạn” với nhau, tương tự như trên mạng xã hội. C. Nngười chia sẻ phải đề xuất yêu cầu và trả phí truy cập tài nguyên. D. Người chia sẻ phải cấp quyền truy cập tài nguyên, chẳng hạn được xem, được sửa, được xóa,… Lời giải: Để hai máy tính có thể chia sẻ tài nguyên qua mạng cục bộ, cần những điều kiện sau đây: Hoạt động 2 trang 30 Tin học 12: Trong phòng làm việc của cơ quan, các máy tính đều được kết nối trong một Lan. Chỉ có một máy in nối với một máy tính nhưng mọi máy tính đều có thể in được bằng máy in này. Như vậy máy in có thể chia sẻ được. Hãy thảo luận xem việc chia sẻ máy in có lợi ích gì. Lời giải: Việc chia sẻ máy in trong một mạng LAN trong phòng làm việc củ
Giải Tin học 12 Bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web Khởi động trang 94 Tin học 12:Khi truy xuất trang web, người dùng không chỉ xem nội dung mà còn muốn tương tác với trang web, chẳng hạn nhập vào nội dung mới. Em hãy nêu một số tình huống mà em thường tương tác tới trang web và mô tả cụ thể các thao tác này. Lời giải: Khi truy xuất trang web, người dùng không chỉ xem nội dung mà còn muốn tương tác với trang web, chẳng hạn nhập vào nội dung mới. Một số tình huống sau mà em thường tương tác tới trang web: nhập thông tin cá nhân, nhập địa chỉ mật khẩu tài khoản, mua sắm trên trang web: nhập số hàng cần mua, nhập địa chỉ nhận hàng, chọn phương thức thanh toán… 1. Giới thiệu biểu mẫu trong trang web Hoạt động trang 94 Tin học 12:Em hãy kể tên một số biểu mẫu phổ biến trên các trang web. Lời giải: Một số biểu mẫu phổ biến trên các trang web như: nhập dữ liệu văn bản, số, email, mật khẩu, chọn phương thức thanh toán, chọn phương án, nháy chu
Giải Tin học 12 Bài 7: HTML và cấu trúc trang web Khởi động trang 39 Tin học 12: Các em đã được làm quen với khái niệm website và trang web, cũng có thể em đã biết cách sử dụng phần mềm để tạo ra các trang web với nội dung đa dạng và phong phú hình thức trình bày đẹp Tuy nhiên, có thể các em vẫn muốn biết: - Các trang web thực chất có cấu trúc như thế nào? - Có thể lập trình để tạo ra được các trang web hay không? Nếu lập trình được thì mã nguồn của trang web là gì? - Các trang web có quan hệ như thế nào với ngôn ngữ HTML - Trang web và trình duyệt web có quan hệ như thế nào? Em hãy tìm câu trả lời Lời giải: Một trang web thường được cấu thành từ các tệp HTML, CSS và JavaScript. - Có thể lập trình để tạo ra được các trang web Mã nguồn của một trang web được lập trình bằng các ngôn ngữ này, đặc biệt là HTML (cho cấu trúc), CSS (cho trình bày), và JavaScript (cho hành vi và tương tác). -Trình duyệt web là phần mềm được sử dụng để hiển thị và tương tác với các trang web. - Trang web được tạo ra bằng ngôn ngữ lập trình như HTML, CSS và JavaScript
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 8: Tạo báo cáo A. Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 8: Tạo báo cáo 1. Mục đích, yêu cầu • Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo; • Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ. 2. Nội dung Bài 1 Từ bảng HOC_SINH trong CSDL QuanLi_HS, tạo một báo cáo để in ra danh sách các học sinh gồm họ tên,ngày sinh, địa chỉ. Hãy nhóm theo giới tính (nam, nữ) và tính số học sinh nam, số học sinh nữ (sử dụng hàm Count). Bài 2 Tạo báo cáo in danh sách học sinh khá (có điểm trung bình mỗi môn từ 6,5 trở lên). Hướng dẫn: • Tạo mẫu hỏi cho danh sách các học sinh khá; • Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Tin học 12 Thời gian làm bài: phút (Đề 1) PHẦN I:Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1.Trí tuệ nhân tạo (AI) là gì? A. Hệ thống máy tính có khả năng thực hiện các nhiệm vụ thông minh như con người. B. Một loại phần mềm chống vi-rút. C. Công cụ lập trình đơn giản. D. Phần mềm xử lý văn bản. Câu 2.Tính năng nhận dạng giọng nói của AI được ứng dụng ở đâu? A. Trợ lý ảo. B. Phần mềm văn phòng. C. Trò chơi điện tử. D. Máy tính cá nhân. Câu 3.Lợi ích của AI trong y tế là gì? A. Chẩn đoán bệnh nhanh chóng và chính xác.
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Tin học 12 Thời gian làm bài: phút (Đề 1) PHẦN I:Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về AI? A. Tự động hóa nhiệm vụ. B. Phân tích và xử lý dữ liệu lớn. C. Cải thiện theo thời gian thông qua học máy. D. Hoàn toàn phụ thuộc vào con người để thực hiện các nhiệm vụ. Câu 2.Dựa theo khả năng mô phỏng trí tuệ của con người, AI được chia thành hai loại chính nào: A. AI hẹp và AI yếu. B. AI rộng và AI tổng quát. C. AI hẹp và AI tổng quát. D. trợ lý ảo và robot.
Lý thuyết Tin học 12 Bài 1: Một số khái niệm cơ bản A. Lý thuyết Tin học 12 Bài 1: Một số khái niệm cơ bản 1. Bài toán quản lí • Công việc quản lý rất phổ biến và mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lý: công ty, khách sạn, bệnh viện, cửa hàng, … Ví dụ: Quản lý học sinh nhà trường • Thông tin về các học sinh trong lớp được tập hợp lại thành một hồ sơ lớp, nó như là một bảng mà mỗi cột tương ứng một mục thông tin, mỗi hàng chứa bộ thông tin về một học sinh. • Hồ sơ quản lý học sinh của nhà trường là tập hợp các hồ sơ lớp. • Việc bổ sung, sữa chữa, xoá hồ sơ gọi là cập nhật hồ sơ. • Việc lập hồ sơ không chỉ đơn thuần lưu trữ mà chủ yếu để khai thác, phục vụ các yêu cầu quản lý nhà trường: tìm kiếm, sắp xếp, phân loại, thống kê, tổng hợp, … 2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức a) Tạo lập hồ sơ
Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu A. Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu 1. Khái niệm • Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để: • Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu • Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). • Lưu ý: các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng, biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi. • Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng: 2. Tạo biểu mẫu mới • Có hai cách tạo biểu mẫu mới + Cách 1: Nháy đúp vào Create form by Design view để tự thiết kế + Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ • Cũng có thể kết hợp cả hai cách với nhau, dưới đây ta làm như sau:
Giải Tin học 12 Bài B1: Thiết bị và giao thức mạng Khởi động trang 14 Tin học 12:Em hãy kể tên một số thiết bị mạng quan trọng. Lời giải: Một số thiết bị mạng quan trọng như: moden, điểm truy cập không dây, Switch… 1. Một số thiết bị mạng thông dụng Hoạt động 1 trang 16 Tin học 12:Em hãy kể tên một số mô hình mạng máy tính thông dụng. Lời giải: Một số mô hình mạng máy tính thông dụng như: Máy trạm (Client): Không cung cấp tài nguyên, sử dụng tài nguyên từ mạng.
Giải Tin học 12 Bài A4: Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo) Khởi động trang 20 Tin học 12:Để máy tính hiển thị thông tin từ vòng đeo tay thông minh và thiết bị thực tế ảo, em cần thực hiện thao tác gì? Lời giải: Cách 1. Kết nối máy tính với vòng đeo tay thông minh qua dây cáp USB (Hình 1). Các bước thực hiện như sau: 1. Cắm đầu dây USB vào máy tính và đầu dây tương thích vào vòng đeo tay thông minh. 2. Chọn và theo dõi thông tin của vòng đeo tay thông minh trên máy tính. Cách 2. Kết nối máy tính với vòng đeo tay thông minh thông qua Bluetooth (Hình 2). Các bước thực hiện như s