Giải Tin học 11 Bài 6: Kiểm thử và sửa lỗi chương trình Giải Tin học 11 trang 113 Khởi động trang 113 Tin học 11:Theo em, tại sao rất ít khi viết chương trình xong có thể chạy được ngay? Lời giải: Bởi vì chương trình vừa viết xong còn lỗi và chưa được sửa 3. Một số kinh nghiệm thực hành gỡ lỗi chương trình Giải Tin học 11 trang 114 Hoạt động trang 114 Tin học 11:Hãy cho một số ví
Lý thuyết Tin học 11 Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu A. Lý thuyết Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu 1. Cơ sở dữ liệu tập trung và cơ sở dữ liệu phân tán a) Cơ sở dữ liệu tập trung - Một CSDL tập trung được lưu trữ trên một máy tính (Hình 1). - Việc quản lí, cập nhật được thực hiện tại chính vị trí này. - Người dùng có thể truy cập và khai thác thông tin bằng chính máy tính chứa CSDL hay thông qua kết nối mạng. - Ưu điểm của hệ CSDL tập trung: truy cập và điều phối dữ liệu dễ dàng hơn, phù hợp cho các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức. - Ví dụ: Hệ thống quản lí học sinh của trường và hệ thống bán vé tàu hoả của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Giải bài tập Tin học 11Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (Giới thiệu các hệ sơ cở dữ liệu) Bài 1: Bài toán quản lý và cơ sở dữ liệu Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ Bài 3: Quan hệ giữa các bảng và khoá ngoài trong CSDL quan hệ Bài 4: Các biểu mẫu cho xem và cập nhập CSDL Bài 5: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ
Lý thuyết Tin học 11 Bài: Nghề quản trị cơ sở dữ liệu A. Lý thuyết Nghề quản trị cơ sở dữ liệu 1. Công việc chính của nhà quản trị CSDL - Quản trị CSDL đảm bảo việc khai thác thông tin trong CSDL phục vụ các hoạt động thường ngày của tổ chức và chuẩn bị cho các sự cố có thể xảy ra. - Nhà quản trị CSDL là người làm việc trong lĩnh vực quản trị CSDL và có các nhiệm vụ chính sau đây: a) Đảm bảo an toàn dữ liệu và xác thực quyền truy cập - Nhà quản trị CSDL cần đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn cho dữ liệu. - Thực hiện cấp quyền và kiểm soát truy cập CSDL cho các đối tượng người dùng. - Phát triển các biện pháp bảo mật CSDL và đảm bảo dữ liệu đến từ các nguồn đáng tin cậy. - Vấn đề bảo mật dữ liệu cần được coi trọng đối với các hệ thống trực tuyến và doanh nghiệp thương mại điện tử. b) Giám sát hiệu suất và điều chỉnh CSDL - Giám sát hiệu suất CSDL là một phần của quá trình bảo trì hệ thống.
Lý thuyết Tin học 11 Bài 2: Mảng hai chiều A. Lý thuyết Mảng hai chiều 1. Mảng hai chiều - Mảng hai chiều dùng để lưu trữ một bảng số liệu hình chữ nhật, ví dụ như hình chữ nhật khung đỏ ở Hình 1a và Hình 1b. - Mảng hai chiều cũng gọi là ma trận. - Mảng hai chiều là mảng một chiều với phần tử là một mảng một chiều. - Hầu hết các ngôn ngữ lập trình bậc cao có kiểu dữ liệu mảng hai chiều. - Nếu cần, có thể tạo ra mảng nhiều chiều. - Khai báo mảng hai chiều + Khai báo mảng hai chiều cần cung cấp đủ các thông tin: tên biến mảng, kiểu dữ liệu, kích thước. + Kích thước gồm hai số nguyên dương, mỗi số xác định kích thước một chiều của hình chữ nhật.
Giải Tin học 11 Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm Giải Tin học 11 trang 24 Khởi động trang 24 Tin học 11:Những phần mềm trong máy tính đã áp ứng đủ mọi nhu cầu làm việc của em hay chưa? Lời giải: Những phần mềm trong máy tính đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của em. Phần mềm tra cứu bản đồ và chỉ đường (Maps), dịch văn bản (traslate), soạn thảo văn bản (words), dạy và học trực tuyến (meet). 1. Một số loại phần mềm Hoạt động trang 24 Tin học 11:Lần gần đây nhất, em đã tải về và cài thêm phần mềm nào trên điện thoại thông minh của em? Tại sao em cần thêm phần mềm đó?
Giải Tin học 11 Bài 2: Khám thế thế giới qua thiết bị số thông minh Giải Tin học 11 trang 10 Khởi động trang 10 Tin học 11:Em đã sử dụng các thiết bị số của mình như thế nào? Theo em, sử dụng như thế đã đúng cách chưa? Lời giải: - Thiết bị số em dùng như: điện thoại thông minh, máy tính - Trước khi sử dụng thiết bị số thì em sẽ được hướng dẫn sử dụng để sử dụng đúng cách. 1. Sử dụng đúng cách các thiết bị số Hoạt động 1 trang 10 Tin học 11:Quan sát Hình 1, em hãy:
Giải Tin học 11 Bài 1: Lưu trữ trực tuyến Giải Tin học 11 trang 28 Khởi động trang 28 Tin học 11:Em đã từng dùng USB để sao lưu các tệp dữ liệu, chuyển dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác chưa? Em có thể cho biết cách nào khác để thực hiện việc đó không? Lời giải: Em đã từng dùng USB để sao lưu các tệp dữ liệu, chuyển dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác. Ngoài cách trên em còn có cách khác để thực hiện việc đó: dùng Google Drive là dịch vụ lưu trữ đám mây của Google. 1. Dịch vụ lưu trữ trực tuyến Hoạt động trang 28 Tin học 11:Em hiểu thế nào là lưu trữ trực tuyến
Giải Tin học 11 Bài 4: Các biểu mẫu cho xem và cập nhập CSDL Giải Tin học 11 trang 62 Khởi động trang 62 Tin học 11:Khi nhập dữ liệu vào một bảng của CSDL quan hệ, theo em có thể gặp những lỗi nào? Em hãy cho ví dụ? Lời giải: Khi nhập dữ liệu vào một bảng củ CSDL quan hệ, theo em có thể gặp những lỗi sau: - Tránh được các cập nhập vi phạm ràng buộc toàn vẹn như ràng buộc khoá, ràng buộc khoá ngoài. - Tránh được các cập nhập vi phạm ràng buộc miền giá trị, tức là không đưa vào giá trị nằm ngoài tập giá trị được chấp nhận. Ví dụ: Biểu mẫu ở Hình 3 dùng để nhập dữ liệu. Dữ liệu của các trường ở nửa bên trên biểu mẫu đó (Mã định danh, Giới tính…) được hiển thị và khoá lại không cho thay đổi.
Giải Tin học 11 Bài 11: Thực hành thiết kế và lập trình theo mo đun Giải Tin học 11 trang 135 Nhiệm vụ trang 135 Tin học 11:Thực hiện bài tập lớn về lập trình Python. Mô tả bài toán: KQI – Phân tích kết quả học tập của từng học sinh: điểm trung bình chung, điểm cao nhất; điểm thấp nhất, số lượng điểm thuộc các mức (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt). Ghi lưu thành tệp văn bản “phantich_theoHS.txt”. KQ2 – Phân tích kết quả học tập theo từng môn học; ghi lưu thành tệp văn bản "phantich_theoMon.txt". a) Danh sách sắp xếp điểm mỗi môn học theo thứ tự giảm dần, kèm tên học sinh. b) Điểm cao nhất, điểm thấp nhất, trung bình cộng, tỉ lệ phần trăm điểm theo các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Giải Chuyên đề Tin học 11 Bài 1: Tạo ảnh động với hiệu ứng mờ dần Khởi động trang 26 Chuyên đề Tin học 11: Theo em, ảnh động được tạo ra từ các ảnh tĩnh theo nguyên lí nào? Lời giải: - Ảnh động có thể: + Gồm nhiều ảnh tĩnh, mỗi ảnh có nội dung riêng và xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định. + Gồm nhiều ảnh tĩnh, mỗi ảnh có những thay đổi nhỏ và xuất hiện trong một khoảng thời gian như nhau tạo ra cảm giác chuyển động. - Mọi phần mềm tạo ảnh động đều có các chức năng: + Ghép các ảnh tĩnh thành dãy và thay đổi thứ tự của các ảnh trong dãy, thêm hoặc bớt ảnh khỏi dãy. + Đặt thời gian xuất hiện của mỗi ảnh tĩnh trong dãy. Có nhiều phần mềm tạo ảnh động với các dạng khác nhau, trong đó đơn giản nhất là các phần mềm tạo ảnh động dạng gif.