Công thức tính cường độ điện trường tổng hợp hay nhất | Cách tính cường độ điện trường tổng hợp - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa 2. Công thức Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường: Theo quy tắc hình bình hành, ta tổng hợp được vectơ E→hợp lực: - Xét trường hợp tại điểm M trong vùng điện trường của 2 điện tích: E→=E1→+E2→ Với các trường hợp đặc biệt, ta có: + Nếu E1→↑↑E2→→ EM = E1 + E2
Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải - Vật lý lớp 11 1. Lý thuyết a. Cấu tạo - Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa…), thường có dạng lăng trụ tam giác.
Hiện tượng nhiệt điện, suất điện động nhiệt điện và cách giải bài tập - Vật lý lớp 11 1. Phương pháp giải - Áp dụng công thức tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện: E=αT.(T1−T2) Trong đó: + E là suất điện động nhiệt điện (V) + αT là hệ số nhiệt điện động (V/K) + T1, T2 là nhiệt độ đầu nóng và đầu lạnh hơn của cặp nhiệt điện (K) - Chú ý: + 1 μV/K = 10-6 V/K + Nếu nhiệt độ được tính bằng oC thì suất điện động nhiệt điện có thể tính bằng công thức: E=αT.(t1−t2) Trong đó t1, t2 là nhiệt độ của hai đầu mối hàn, đươc đo bằng oC 2. Bài tập ví dụ Bài
Tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính theo chiết suất và hình dạng của thấu kính - Vật lý lớp 11 1. Phương pháp Áp dụng các công thức độ tụ tính các đại lượng liên quan đến yêu cầu bài toán D=1f=ntknmt−11R1+1R2
Bài tập Đại cương về dòng điện không đổi và cách giải - Vật lý lớp 11 Dạng 1: Đại cương về dòng điện không đổi 1. Lí thuyết - Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng. - Chiều của dòng điện: Qui ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. - Cường độ dòng điện: là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Δqdịch chuyển qua tiết diện thằng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δtvà khoảng thời gian đó: I=ΔqΔt Trong đó: I là cường độ đòng điện, đơn vị là Ampe (A) Δqlà điện lượng (lượng điện tích), đơn vị là culông (C) - Dòng điện không đổi là
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ Video giải Vật lý 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ C1 trang 126 Vật lí lớp 11: Hãy thiết lập hệ thức F=mgtanθ (20.1) Lời giải: Khi đoạn dây dẫn cân bằng thì tổng m.g→+F→ trực đối với các lực căng của dây treo T→. Ta có: m.g→+F→+T
Bài tập cường độ điện trường và cách giải - Vật lý lớp 11 I. Lý thuyết 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường (E) - Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=Fq Trong đó: + E: Cường độ điện trường tại điểm mà ta xét (Vm) + F: Lực điện tác dụng lên điện tích thử q (N) + q: Điện tích (C)
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 2. Công thức F=k.q1.q2εr2. Trong đó: k=9.109N.m2C2là hệ số tỉ lệ. q1và q2là điện tích (C). r: là khoảng
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường 2. Công thức - Trong trường hợp điện tích q nằm tại điểm M trong một điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực. Đó là vì ở vô cực, tức là ở rất xa các điện tích gây ra điện trường thì điện trường bằng 0 và lực điện cũng bằng 0. Do vậy: WM=AM∞ Vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với điện tích thử q nên công và thế năng của một điện tích tại M cũng tỉ lệ thuận với q: WM=AM∞=VMq
Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. 2. Công thức – Đơn vị đo Công thức xác định công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P =Qt=R.I2 Trong đó: P là công suất tỏa nhiệt; Q là nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t, có đơn vị Jun (J); t là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn tỏa nhiệt, có đơn vị giây (s); R là điện trở của vật dẫn, có đơn vị ôm (Ω); I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, có đơn vị ampe (A). <
Công thức tính từ trường của dòng điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Thực nghiệm và lý thuyết đã xác định được cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. Cảm ứng từ B→tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xung quanh. 1, Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài + Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên trục dây dẫn. + Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. Nắm bàn tay phải sao cho ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều dòng điện, các ng