Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 5 1. (trang 21, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – R r, S s, T t, Tr tr – rá, ra, sẻ, số, tô, tả, trả, trí b) – Bố có cá rô, cá cờ. – Mẹ cósu su, giá đỗ. – Ô tô đỗ ở ga ra. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: r, s, t, tr 2. (trang 21, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: a) Bà đi chợ b) Mẹ ru bé ngủ c) Nhà bà có tủ gỗ 3.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 24 I. Phần trắc nghiệm Bố và bé Duyên Bố của Hoàng làm ở Đài Truyền thanh huyện, cách nhà khá xa. Bố đi làm bằng xe buýt. Buổi chiều, cứ về đến đầu xóm là bố huýt sáo. Cún con nghe tiếng, liền vội chạy ra, mừng xoắn xuýt. Bé Duyên thì cười toe toét, cứ giật giật cái áo khoác của bố, đòi bế. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tiếng có vần oet là: A. toe B. toét C. xoắn D. xuýt Câu 2. Tiết có vần uyt là: A. buýt B. liền C. giật D. huyện Câu 3. Buổi chiều, cứ về đến đầu xóm là bố làm gì? A. Cứ về đến đầu xóm, bố lại đi chơi.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 5 1. (trang 24, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) mùa thu, thủ thỉ, rò rỉ, tu hú, trụ sở, lá tía tô, cửa sổ, ca sĩ b) – Nhà thơ tựa cửa nghe mưa– Mẹ mua sữa chua. – Mẹ đưa bé đi thi múa.– Thỏ thua rùa. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết đã học. 2. (trang 24, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): sửa ch … ˜… tua t…ˀ…. tờ b…ˋ… Trả lời: sửa chữa tua tủa tờ bìa thìa dĩa
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 10 A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú cá nhỏ Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép, có cả tôm và cua. Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà và thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ. B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm h là: A. nhà B. thả C. nhỏ D. hễ Câu 2. Nhà bà ở quê có …. A. lúa B. hồ cá C. bắp ngô D. quả trám Câu 3. Tiếng có thanh ngã (~) là: A. ngắm B. hồ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 6 1. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) Y y, y tá, thủ quỹ, dã quỳ, quý giá b) Bé bị ho, mẹ đưa bé ra y tế xã . Ở đó có cô y tá. Cô cho bé lọ bổ phế. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các danh từ, câu văn. 2. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 6 1. (trang 28, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) phố xá, quà quê, mùa mưa, xỉa cá mè, chú ý b) Mẹ cho Hà đi phố cổ. Phố cổ có nhà nhỏ, ngõ nhỏ. Mẹ và Hà đi bộ ra Bờ Hồ. Bờ Hồ có ghế đá và có cả vỉa hè to. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết đã học. 2. (trang 28, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 26 I. Phần trắc nghiệm Mẹ con cá chuối Đàn cá chuối con đói meo. Cá chuối mẹ thấy vậy, tìm đến gần tổ kiến, nằm im giả chết. Đàn kến lửa tưởng có mồi ngon, liền bu vào cá chuối mẹ. Chờ kiến kéo đến thật đông, cá chuối mẹ nén cơn đau, quẫy đuôi lấy đà rồi nhảy tùm xuống nước. Đàn cá chuối con lao tới đớp mồi. Thấy vấy, bầy con vui sướng, cá chuối mẹ quên hết đau đớn. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tiếng có vần uây là: A. kiến B. quây C. bầy D. chuối A. Đàn cá chuối con B. Cá chuối mẹ C. Đàn kiến D. Đàn ong Câu 3. Cá chuối mẹ đến gần tổ kiến để làm gì? A. Để tổ kiến hoảng sợ, bỏ chạy. B. Để kiếm mồi cho con.
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?