Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 12 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần ăt là: Câu 2. Tiếng có thanh nặng là: A. lẫn B. bắt C. kẹt D. lẻn Câu 3. Tiếng có vần ên là: II. Phần tự luận
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 9 1. (trang 37, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – ui, ưi, ao, eo - bùi ngùi, gửi thư, mèo trèo cây, lao xao, khéo léo b) Tối đến, bà cặm cụi ngồi đan áo. Bố rửa ấm chén. Mẹ hí húi dọn nhà. Em ôn bài. Chú mèo nằm co tròn trên ghế, lim dim ngủ. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ui ưi ao eo 2. (trang 37, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 30 I. Phần trắc nghiệm Chõng tre của bà Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Tôi ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà, đều đều và hiền lành. Bà kể chuyện cổ tích cho tôi nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng và thoáng vị trầu cay. Cùng với tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru cho tôi ngủ. Tiếng vỗ nhẹ nhàng ấy mới thân thương làm sao! (Theo Hồ Huy Sơn) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bạn nhỏ thích nhất được nằm cùng ai trên chiếc chõng tre? A. ông B. bà C. bố D. mẹ Câu 2. Bà đặt cái gì ở ngoài hiên nhà? A. một cái chổi rơm. B. chiếc gối nhỏ.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 9 1. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) lúi húi, lao xao, kí gửi, châu báu, eo sèo, xào nấu, cao kều b) Mấy hôm nay, mẹ bị ốm. Mẹ chỉ nằm thôi. Cả nhà đều lo vì từ xưa mẹ có b ao giờ ốm như thế này đâu. Bố lấy gạo, nấu cháo. Hà lấy khăn cho mẹ. Hà còn đỡ mẹ ngồi dậy ăn cháo nữa. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học. 2. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): vui, véo, xui, mếu, ngửi, dao, gửi, vào, gấu, hưu, đâu, trêu, béo, thiu, lựu, hiu, lau, màu ui ưi
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 T 1. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – an, ăn, ân, on, ôn, ơn - bàn chân, mơn mởn, lon ton, thợ lặn, bồn chồn b) Ở nhà, Sơn giở vở ra vẽ. Sơn vẽ đàn gà. Gà mẹ và bốn chú gà con tha thẩn giữa sân. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: an ăn ân on ôn ơn 2. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): giận h….ˋ… ngựa v…ˋ… Trả lời: thủ môn lợncon giận hờn ngựa v
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 4 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âm gh là: Câu 2. Đáp án có chứa 4 chữ “nh” là: A. Nhà cô Nhã ở bờ hồ. B. Hồ nhỏ, nhà nho nhỏ. C. Hồ có cá mè, ba ba. D. Nhà có na, nho, khế. Câu 3. Cách đánh vần đúng từ “giã giò” là: A. Gi – a – gia – ngã – giã / Gi – o – gio – huyền – giò B. Gi – a – gia – hỏi – giả / Gi – o – gio – huyền – dò C. Gi – a – gia – sắc – giã / Gi – o – do – huyền – giò D. D – a – da – ngã – dã / Do – o – do – huyền – dò
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ