Tiết 3: Ôn tập 1. - cá bé, bè cá, bế bé, bề bề - Bè cá be bé. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý phân biệt các giữa các dấu câu. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: b, a, c, e, ê 2. (trang 8, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ trong ngoặc để viết dưới hình (cá, cà, bé) Trả lời:
Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (25 đề) Đề thi Học kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1) PHẦN I. ĐỌC Mẹ vừa đi họp ở xa về. Mẹ có quà cho cả nhà. Cả nhà xem mẹ chia quà. Quà cho bé Na là 5 liếp sữa bò. Quà cho chị Tâm là yếm tím. Quà cho bố là hộp trà thơm. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng: Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 2 1. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – D d, Đ đ, Ơ ơ, ˜ – da, đá, cờ, cỡ, dỡ, đỡ – da cá, đo đỏ, đỗ đỏ b) Ở bờ đê có dế. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý phân biệt thanh ngã với các thanh điệu khác. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: d, đ, ơ 2. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 20 I. Phần trắc nghiệm Chị em nhà Mía Trưa hè oi ả, chị Na và Mía vui chơi ở bãi cỏ gần nhà. Hai chị em chạy tung tăng đuổi bướm, chơi chọi cỏ gà, quên cả trời nắng. Mẹ trông thấy, sợ Na và Mía bị ốm nên gọi cả hai về, đợi hết nắng lại chơi. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tiếng có vần uôi là: A. bướm B. oi C. đuổi D. chạy Câu 2. Tiếng có vần ơi là: A. chạy B. ả C. đợi D. gần A. bãi cỏ gần nhà. B. bãi cỏ xa nhà chị Na. C. đám cỏ xanh ngoài đồng. D. chợ gần nhà Mía.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 3 1. (trang 13, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – I I, K k, H h, L l – kí, kẻ, hổ, hí, lọ, lẽ, li – hả hê, kì lạ, lễ độ, ô li b) – Hà có ba lô Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: I, l, k, h. 2. (trang 13, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 26 I. Phần trắc nghiệm Mẹ con cá chuối Đàn cá chuối con đói meo. Cá chuối mẹ thấy vậy, tìm đến gần tổ kiến, nằm im giả chết. Đàn kến lửa tưởng có mồi ngon, liền bu vào cá chuối mẹ. Chờ kiến kéo đến thật đông, cá chuối mẹ nén cơn đau, quẫy đuôi lấy đà rồi nhảy tùm xuống nước. Đàn cá chuối con lao tới đớp mồi. Thấy vấy, bầy con vui sướng, cá chuối mẹ quên hết đau đớn. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tiếng có vần uây là: A. kiến B. quây C. bầy D. chuối A. Đàn cá chuối con B. Cá chuối mẹ C. Đàn kiến D. Đàn ong Câu 3. Cá chuối mẹ đến gần tổ kiến để làm gì? A. Để tổ kiến hoảng sợ, bỏ chạy. B. Để kiếm mồi cho con.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 8 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần “âm” là: Câu 2. Cách viết đúng của từ tương ứng với hình ảnh sau là: Câu 3. Tiếng có vần im là: II. Phần tự luận Bài 1. Nối:
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?