Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 22 I. Phần trắc nghiệm Em đi Ninh Thuận Em được đi Ninh Thuận cùng bố mẹ. Ở đó, em rất thích ngắm đàn cừu trên đồng cỏ. Ninh Thuận có nhiều loại hoa trái, nhưng nổi tiếng nhất là nho. Lá nho trên giàn lòa xòa, che mát những chùm nho sai trĩu quả. Lúc về, bố mua rượu nho tặng chú Hòe, còn mẹ mua quả nho về làm quà cho bà và cô Huế. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tiếng có vẫn ươu là: A. thích B. rượu C. Hòe D. loại Câu 2. Tiếng có vần uê là: A. Huế B. Hòe C. trĩu D. hoa Câu 3. Bạn nhỏ trong bài được đi đâu cùng bố mẹ? A. Em được đi Thái Bình cùng bố mẹ.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 22, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - ăng: - oan: - ưc: Trả lời: - ăng:chẳng, mắng, nắng, bằng, thắng. - oan:ngoan, liên hoan, hoa voan, toàn bộ, phép toán. - ưc:mực, trực nhật, thực tế, hừng hực. 2. (trang 22, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 4 1. (trang 18, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – Gh gh, Nh nh, Ng ng, Ngh ngh – ghé, ghi, nhỏ, nhờ, ngã, ngủ, nghĩ, nghị – ghi nhớ, gồ ghề, nho khô nhà lá, nhổ cỏ b) Nghỉ hè, dì Nga cho Hà ghé nhà chú Kha. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: gh, nh, ng, ngh 2. (trang 19, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 25, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): BÔNG HOA TƯƠI MÃI Sáng sớm ngày mồng 8 tháng 3, Nam hái một bông hoa trong vườn, chờ giờ đi học để mang đến tặng cô. Hoa hái sớm, đường xa, Nam đến trường thì hoa đã héo, Nam thoáng buồn. Vào lớp, Nam thấy nhiều bạn mang hoa đến tặng cô. Những bông hoa được gói trong giấy bóng kính, được uống nước nên vẫn còn tươi nguyên. Nam nghĩ: “Làm sao để có bông hoa tươi mãi?”. Một ý nghĩ chợt lóe lên. Em nhanh tay vẽ rồi tô, bông hoa dần hiện lên rực rỡ. Em biết, đây sẽ là bông hoa tươi mãi. Nam mong chờ phút giây cô bước vào lớp để được tặng cô bông hoa tươi thắm của mình. (Cẩm Anh) 2. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Sáng sớm ngày mồng 8 tháng 3, Nam làm gì? (1) đi học một mình
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 T 1. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – an, ăn, ân, on, ôn, ơn - bàn chân, mơn mởn, lon ton, thợ lặn, bồn chồn b) Ở nhà, Sơn giở vở ra vẽ. Sơn vẽ đàn gà. Gà mẹ và bốn chú gà con tha thẩn giữa sân. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: an ăn ân on ôn ơn 2. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): giận h….ˋ… ngựa v…ˋ… Trả lời: thủ môn lợncon giận hờn ngựa v
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 2 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âm o là: Câu 2. Tiếng có âm ô là: Câu 3. Tiếng có âm d là: Câu 4. Tiếng có thanh hỏi là:
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ