Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 2 1. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – D d, Đ đ, Ơ ơ, ˜ – da, đá, cờ, cỡ, dỡ, đỡ – da cá, đo đỏ, đỗ đỏ b) Ở bờ đê có dế. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý phân biệt thanh ngã với các thanh điệu khác. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: d, đ, ơ 2. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 9, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): TÌNH BẠN Hôm nay đến lớp Thấy vắng thỏ nâu Các bạn hỏi nhau Thỏ đi đâu thế? Gấu liền nói khẽ: “Thỏ bị ốm rồi! Này các bạn ơi! Đi thăm thỏ nhé! Gấu tôi mua khế Khế ngọt lại thanh” “Mèo tôi mua chanh Đánh đường mát ngọt” Heo mua sữa bột Nai, sữa đậu nành Chúc bạn khỏe nhanh Cùng nhau đến lớp.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 20 I. Phần trắc nghiệm Chị em nhà Mía Trưa hè oi ả, chị Na và Mía vui chơi ở bãi cỏ gần nhà. Hai chị em chạy tung tăng đuổi bướm, chơi chọi cỏ gà, quên cả trời nắng. Mẹ trông thấy, sợ Na và Mía bị ốm nên gọi cả hai về, đợi hết nắng lại chơi. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tiếng có vần uôi là: A. bướm B. oi C. đuổi D. chạy Câu 2. Tiếng có vần ơi là: A. chạy B. ả C. đợi D. gần A. bãi cỏ gần nhà. B. bãi cỏ xa nhà chị Na. C. đám cỏ xanh ngoài đồng. D. chợ gần nhà Mía.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) ch hay tr? b) l hay n? sữa đậu …ành …ói nhanh …ớp học Trả lời: a) ch hay tr? quả chanh bức tranh chung tay b) l hay n? sữa đậu nành nói nhanh lớp học 2. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): (Theo Trần Đăng Khoa) Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 T 1. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – an, ăn, ân, on, ôn, ơn - bàn chân, mơn mởn, lon ton, thợ lặn, bồn chồn b) Ở nhà, Sơn giở vở ra vẽ. Sơn vẽ đàn gà. Gà mẹ và bốn chú gà con tha thẩn giữa sân. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: an ăn ân on ôn ơn 2. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): giận h….ˋ… ngựa v…ˋ… Trả lời: thủ môn lợncon giận hờn ngựa v
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 3 1. (trang 13, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – I I, K k, H h, L l – kí, kẻ, hổ, hí, lọ, lẽ, li – hả hê, kì lạ, lễ độ, ô li b) – Hà có ba lô Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: I, l, k, h. 2. (trang 13, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ