Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 6 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âm t là: Câu 2. Tiếng có âm th là: Câu 3. Tiếng có thanh hỏi là: Câu 4. Tiếng cần điền vào chỗ trống là:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 15 1. (trang 64, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) dây cước, mượt mà, tươm tất, hoa mướp, vườn ươm, ước lượng, hoa hoè b) Con bướm trắng Lượn cành hồng Gặp con ong Đang bay vội Bướm liền gọi Rủ đi chơi Ong trả lời Tôi còn bận Mẹ tôi dặn Việc chưa xong Đi chơi rong Mẹ không thích Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học. 2. (trang 64, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Có
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 1 1. Đọc (trang 5, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2) - A a, B b ˋ - ba, bà Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý phân biệt các giữa các dấu câu. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết: b, a 2. (trang 5, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3. (trang 5, Tiến
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 16 1. (trang 66, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc a) – uân, uât, uyên, uyêt - mùa xuân, luật giao thông, uyển chuyển, thuyết minh, bóng chuyền b) Ở các nước xứ lạnh, mùa đông thường có tuyết rơi. Trượt tuyết là môn thể thao được nhiều người yêu thích. Môn thể thao này xuất phát từ Thuỵ Điển. Ngày nay, bộ môn này có những thay đổi nhưng sức hấp dẫn thì vẫn nguyên vẹn. Người ta có thể trượt tuyết bằng miếng ván hoặc bằng những đôi giày có gắn bánh xe. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: uân uât uyên uyêt 2. (trang 67, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 T 1. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – an, ăn, ân, on, ôn, ơn - bàn chân, mơn mởn, lon ton, thợ lặn, bồn chồn b) Ở nhà, Sơn giở vở ra vẽ. Sơn vẽ đàn gà. Gà mẹ và bốn chú gà con tha thẩn giữa sân. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: an ăn ân on ôn ơn 2. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): giận h….ˋ… ngựa v…ˋ… Trả lời: thủ môn lợncon giận hờn ngựa v
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 18 Bài 1. Đọc Lẳng lặng mà nghe Tôi đọc bài vè Trái cây bạn nhé! Ăn vào mát mẻ Là trái thanh long Xanh vỏ đỏ lòng Là trái dưa hấu Hình thù rất xấu Là trái sầu riêng Vàng đỏ xanh viền Dưa gang thơm mát Da sần đen hạt Là trái mãng cầu Cong giống móc câu Chuối già, chuối sứ. (Vè trái cây) Bài 2. Điền vào chỗ trống a) c hoặc k ….ó ….ông mài sắt …
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ