Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 5 1. (trang 24, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) mùa thu, thủ thỉ, rò rỉ, tu hú, trụ sở, lá tía tô, cửa sổ, ca sĩ b) – Nhà thơ tựa cửa nghe mưa– Mẹ mua sữa chua. – Mẹ đưa bé đi thi múa.– Thỏ thua rùa. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết đã học. 2. (trang 24, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): sửa ch … ˜… tua t…ˀ…. tờ b…ˋ… Trả lời: sửa chữa tua tủa tờ bìa thìa dĩa
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 35, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) chán, buồn, giận, vui, tức, cáu b) buồn bã, hào hứng, chán nản, thất vọng, xấu hổ Trả lời: Khoanh vào các từ: a) vui b) hào hứng 2. (trang 35, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3. (trang 35, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) Biết tria sẻ và giúp đỡ người khác là những việc làm tốt. b) Chúng ta nên tiếc kiệm, không hoan phí.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 10 A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú cá nhỏ Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép, có cả tôm và cua. Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà và thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ. B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm h là: A. nhà B. thả C. nhỏ D. hễ Câu 2. Nhà bà ở quê có …. A. lúa B. hồ cá C. bắp ngô D. quả trám Câu 3. Tiếng có thanh ngã (~) là: A. ngắm B. hồ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 38, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) Đĩa xúp của cáo rất …ông b) …ọ xúp của cò rất hẹp và dài c) Cáo …úng túng không thể ăn xúp được Trả lời: a) Đĩa xúp của cáo rất nông b) Lọ xúp của cò rất hẹp và dài c) Cáo lúng túng không thể ăn xúp được 2. (trang 38, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - ung: - ông: Trả lời: - ung: lúng túng, ung dung, anh hùng. - ông: không, nông, không.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 T 1. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – an, ăn, ân, on, ôn, ơn - bàn chân, mơn mởn, lon ton, thợ lặn, bồn chồn b) Ở nhà, Sơn giở vở ra vẽ. Sơn vẽ đàn gà. Gà mẹ và bốn chú gà con tha thẩn giữa sân. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: an ăn ân on ôn ơn 2. (trang 29, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): giận h….ˋ… ngựa v…ˋ… Trả lời: thủ môn lợncon giận hờn ngựa v
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 6 1. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) Y y, y tá, thủ quỹ, dã quỳ, quý giá b) Bé bị ho, mẹ đưa bé ra y tế xã . Ở đó có cô y tá. Cô cho bé lọ bổ phế. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các danh từ, câu văn. 2. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ