Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 3 Bài 7 trang 118 Toán 6 Tập 1: Lời giải: +) Trong Hình 97 Ta chia phần tô màu xanh thành các hình: hình vuông có cạnh 13 cm; hình chữ nhật có chiều dài 13 cm, chiều rộng 3 cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 12 + 12 = 24 cm, 5 + 5 = 10 cm và hình thang có đáy lớn 15 cm, đáy bé 13 cm và chiều cao 11 cm. Diện tích phần tô màu xanh chính là tổng diện tích của các hình trên. Diện tích hình vuông là: 13 . 13 = 169 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 13 . 3 = 39 (cm2) Diện tích hình thang là: (13+15).112(cm2)
Giải Toán 6 Bài 6 trang 9 Toán 6 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 7 cho biết lượng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ yếu ở Việt Nam năm 2018. a) Tính theo tấn tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên. b) Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là bao nhiêu tấn? Lời giải a) Tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên là: 373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 6 114 934 + 127 338 = 8 726 798 (tấn). Vậy tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên là 8 726 798 tấn. b) Tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng ngoài gạo là: 8 726 798 – 6 114 934 = 2 611 864 (tấn). Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là: 6 114 934 - 2 611 864 = 3 503 070 (tấn). Vậy lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của b
Giải Toán 6 Bài 5 trang 9 Toán 6 Tập 2: Nhìn chung, từ tháng 5 đến tháng 10, ở Bắc bán cầu là mùa mưa còn ở Nam bán cầu là mùa khô. Quan sát hai biểu đồ ở Hình 5, Hình 6 và cho biết biểu đồ nào là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu, của địa điểm ở Nam bán cầu. Lời giải Sau khi quan sát biểu đồ, ta thấy: - Biểu đồ ở Hình 5 có lượng mưa nhiều trong các tháng 7, 8, 9 mà từ tháng 5 đến tháng 10 Bắc bán cầu vào mùa mưa nên Hình 5 là biểu đồ lượng mưa của Bắc bán cầu. - Biểu đồ ở Hình 6 có lượng mưa ít trong các tháng 6, 7, 8, 9 mà từ tháng 5 đến tháng 10 ở Nam bán cầu vào mua khô nên Hình 6 là biểu đồ lượng mưa của Nam bán cầu. Vậy Hình 5 là biểu đồ lượng mưa của Bắc bán cầu, Hình 6 là biểu đồ lượng mưa của Nam bán cầu.
Giải Toán 6 Bài 2 trang 8 Toán 6 Tập 2: Sau khi kiểm tra sức khoẻ, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh của lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng tổ như sau: 140; 150; 140; 151; 142; 252; 154; 140; 138; 154. a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao? c) Căn cứ vào số liệu trên, cho biết số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu? Lời giải a) Đối tượng thống kê là: Chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng một tổ. - Tiêu chí thống kê số học sinh trong tổ của Châu với chiều cao tương ứng. b) Dãy số liệu của bạn Châu chưa hợp lí vì chiều cao trung bình của nam ở độ tuổi 11 là khoảng 143,5 nên số liệu 252 cm vượt rất nhiều so với chiều cao trung bình ở độ tuổi này nên số liệu này là bất hợp lí. c) Bốn bạn có chiều cao thấp nhất lần lượt là: 138 cm, 140 cm, 140 cm, 142 cm. Chiều cao trung bình của bốn bạ
Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 3 Bài 9 trang 118 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Miếng bìa màu xanh như Hình 100 được tạo bởi 1 hình vuông ABCD có chu vi là 16 cm và 4 phần bìa bằng nhau có dạng hình thang cân như hình ABGE. Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là: 16 : 4 = 4 (cm) Hay AB = 4 cm Diện tích hình vuông ABCD là: 4 . 4 = 16 (cm2) Diện tích phần còn lại (cả mảnh bìa trừ đi phần hình vuông ABCD) là: 28 – 16 = 12 (cm) Diện tích phần còn lại của miếng bìa là tổng diện tích của 4 hình thang cân. Do đó diện tích hình thang cân ABGE là: 12 : 4 = 3 (cm2) Hình thang cân ABGE có diện tích 3 cm2 và có đáy AB = 4 cm, chiều cao 1 cm Khi đó ta có:
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <