Giải Toán 6 Bài 4: Hình thang cân Bài 1 trang 106 Toán 6 Tập 1: a) Mảnh bìa có dạng hình tam giác đều; b) Mảnh bìa có dạng hình lục giác đều. Lời giải: a) Ta cắt hoặc gấp mảnh bìa hình tam giác đều theo một đường thẳng đi qua hai cạnh và song song với cạnh còn lại của hình tam giác đó, ta được hình thang cân. b) Ta cắt hoặc gấp mảnh bìa hình lục giác đều theo một đường chéo chính FC (hoặc AD hoặc BE) ta được hình thang cân.
Giải Toán 6 Bài 6: Hình có tâm đối xứng Hoạt động 2 trang 111 Toán 6 Tập 1: Hình 61 hay hình nhận được ở Hình 62 gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Giải Toán 6 Bài 6: Hình có tâm đối xứng Hoạt động 1 trang 111 Toán 6 Tập 1: Quan sát đường kính AB của đường tròn tâm O (Hình 61) Vì điểm O là trung điểm đoạn thẳng AB nên ta nói hai điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O. Đường tròn tâm O là hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng chính là tâm O của đường tròn.
Giải Toán 6 Bài 5: Hình có trục đối xứng Bài 1trang 109 Toán 6 Tập 1: Lời giải: +) Hình 48: Hình chữ H (in hoa) là hình có trục đối xứng và có hai trục đối xứng nhau sau: +) Hình 49: Hình ngôi sao có trục đối xứng và có 5 trục đối xứng a, b, c, d, e như sau: +) Hình 50: Hình hoa văn này có trục đối xứng và nó có 4 trục đối xứng a, b, c, d như sau:
Giải Toán 6 Bài 4: Hình thang cân Bài 3 trang 107 Toán 6 Tập 1: Trong đó, khung của mỗi mặt được cấu tạo bởi các đoạn ống trúc nhỏ, đoạn ống trúc để làm các cạnh đáy lớn dài 20 cm, đoạn ống trúc để làm các cạnh đáy nhỏ dài 12 cm và đoạn ống trúc để làm các cạnh bên dài 30 cm. Hãy tính tổng độ dài của các đoạn ống trúc dùng làm một chiếc chụp đèn như thế. Lời giải: Quan sát Hình 35, ta thấy mỗi mặt của đèn là một hình thang cân có độ dài đáy lớn là 20 cm, đáy nhỏ là 12 cm, cạnh bên là 30 cm. Lại có, mỗi cạnh bên của mỗi mặt đèn hình thang cân lại là cạnh bên chung cho hai mặt của chụp đèn đó. Do đó, ta cần 4 đoạn ống trúc để làm cạnh bên; 4 đoạn ống trúc để làm đáy nhỏ và 4 đoạn ống trúc để làm đáy lớn. Nên tổng độ dài các đoạn ống trúc dùng làm một chiếc chụp đèn là: 30 . 4 + 12 . 4 + 20 . 4 = 248 (cm) Vậy tổng độ dài các đoạn ống trúc dùng làm một chiếc chụp đèn theo yêu cầu của đề bài là 248 cm.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <