Giải Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc Video giải Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 67Tập 1 Toán lớp 6 trang 67 Câu hỏi: Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó: ( – 23) – 15 – ( –23) + 5 + ( –10) Lời giải: ( – 23) – 15 – ( –23) + 5 + ( –10) = – 23 – 15 + 23 + 5 – 10 = (– 23 + 23) + (– 15 + 5 – 10) = 0 + ( – 10 – 10 ) = 0 + ( -20)
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số đơn giản - Cánh diều 1. Phép nhân phân số a) Quy tắc nhân hai phân số - Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau. ab.cd=a.cb.d với b ≠ 0 và d ≠ 0. Ví dụ 1. −13.59=−1.53.9=−527. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó: m.ab=m.ab;ab
Giải Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên Video giải Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 70Tập 1 Toán lớp 6 trang 70 Hoạt động 1: Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (–11). 3 rồi so sánh kết quả với – (11 . 3). Lời giải: (–11).3 = (–11) + (–11) + (–11) = –(11 + 11+ 11) = –(22 + 11) = – 33 –(11.3) = – (11 + 11 + 11) = – (22 + 11) = – 33
Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 4 Video giải Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 4 - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 97Tập 1 Toán lớp 6 trang 97 Bài 4.28: Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật. Lời giải: Đặt tên các điểm như hình vẽ dưới:
Giải Toán lớp 6 Luyện tập chung Video giải Toán lớp 6 Luyện tập chung - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 96Tập 1 Toán lớp 6 trang 96 Bài 4.23: a) Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm. b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. c) Vẽ tam giác đều có cạnh 3 cm. Lời giải: a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm theo hướng dẫn sau: Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB =
Giải Toán lớp 6 Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều Video giải Toán lớp 6 Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 78Tập 1 Toán lớp 6 trang 78 Hoạt động 1:Trong các hình dưới đây (H.4.1), hình nào là tam giác đều? Em hãy tìm một số hình ảnh hình tam giác đều trong thực tế.
Giải Toán lớp 6 Luyện tập chung Video giải Toán lớp 6 Luyện tập chung - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 75Tập 1 Toán lớp 6 trang 75 Bài 3.44: Cho P = ( –1).( –2).( –3).( –4).( –5) a) Xác định dấu của tích P. b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó? Lời giải: a) Thấy P có 5 thừa số mang dấu âm nên P có tích số lẻ các thừa số mang dấu âm. Vì vậy P mang dấu âm. b) Nếu đổi dấu 3 thừa số của P thì P gồm 3 thừa số mang dấu dương và 2 thừa số
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.