Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp Video giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 6Tập 1 Toán lớp 6 trang 6 Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. Lời giải: Giả sử trong lớp em có 4 tổ trưởng có tên là: Mai, Linh, Trang, Nhung Khi đó: Tập hợp B gồm các bạn: Mai, Linh, Trang, Nhung +) Bạn Linh thuộc tập hợp B. +) Bạn Dũng không thuộc tập hợp B. Giải
Lý thuyết Toán 6 Bài 6: Hình có tâm đối xứng – Cánh diều A. Lý thuyết I. Hình có tâm đối xứng 1. Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. + Vì O là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta nói hai điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O. + Đường tròn tâm O là hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng chính là tâm O của đường tròn. 2. Lấy bốn chiếc ê ke giống nhau để xếp thành hình. Ta được một hình mới là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình. Chú ý: Hình có tâm đối xứng còn được gọi là hình đối xứng tâm. II. Tâm đối xứng của một số hình 1. Đoạn thẳng MN là hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng là trung điểm I của đoạn thẳng đó.
Giải Toán lớp 6 Luyện tập chung Giải Toán lớp 6trang 27Tập 1 Toán lớp 6 trang 27 Bài 1.50: Tính giá trị của biểu thức: a) 36 – 18:6; b) 2.32+24:6.2; c) 2.32−24:(6.2). Lời giải: a) 36 – 18:6 = 36 – 3 = 33; b) 2.32+24:6.2= 2.9 + 4.2 = 18 + 8 = 26; c) 2.3
Giải Toán lớp 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất Video giải Toán lớp 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 30Tập 1 Toán lớp 6 trang 30 Câu hỏi 1: Tìm kí hiệu thích hợp (⋮,⋮ ) thay cho dấu “?” 24 ? 6 45 ?10 35
Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 Video giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 28Tập 1 Toán lớp 6 trang 28 Bài 1.54: Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám. a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào? c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu? Lời giải: Số mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám được viết là 15 267 021 908. Vậy số tự nhiên a là 15 267 021 908.
Giải Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Video giải Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 22Tập 1 Toán lớp 6 trang 22 Mở đầu: Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không? Lời giải: Quan sát hình ảnh bàn cờ vua sau:
Giải Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Video giải Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6trang 17Tập 1 Toán lớp 6 trang 17 Luyện tập 1Tính: a) 834 . 57 b) 603 . 295 Lời giải: a) ×83457¯5838417047538¯ Vậy 834 . 57 = 47 538.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.