Giải sách bài tập Toán 6 Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song Bài 13 trang 91 SBT Toán 6 Tập 2: Lời giải - Hai đường thẳng MN và DG song song với nhau (do không có điểm chung nào), hai đường thẳng p và q song song với nhau (do không có điểm chung nào). - Hai đường thẳng c và d cắt nhau tại giao điểm N.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên – Cánh diều I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu 1. Phép cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: 7 + 5 = 12 2. Phép cộng hai số nguyên âm Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau: Bước 1. Bỏ đấu “–” trước mỗi số Bước 2. Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1 Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. Ví dụ: (– 80) + (– 6) = – (80 + 6) = – 86 Chú ý: + Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương. + Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: <
Giải sách bài tập Toán 6 Bài 4: Tia Bài 33 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2: a) Hai tia chung gốc Kp, Kq tạo thành đường thẳng pq gọi là hai tia đối nhau. b) Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc. c) Hai tia có chung điểm gốc thì đối nhau. Lời giải + Xét phát biểu a) Đây là phát biểu đúng, hai tia chung gốc Kp, Kqtạo thành đường thẳng pq gọi là hai tia đối nhau (hình vẽ).
Giải sách bài tập Toán 6 Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất - Cánh diều Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu Bài 2: Biểu đồ cột kép Bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản Bài tập cuối chương 4
Mục lục Giải SBT Toán 6 Tập 2 – Cánh diều Chương 4: Một số yếu tố thống kê và xác suất Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu Bài 2: Biểu đồ cột kép Bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Mục lục Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giải sách bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 6 Bài 50 trang 101 SBT Toán 6 Tập 2 Lời giải - Các điểm là E, K, F. - Các đường thẳng là pq, EK, EF, KF. - Các đoạn thẳng là EK, EF, KF. Bài 51 trang 101 SBT Toán 6<
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.