Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 86: Ôn tập về hình học Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 106 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập, thực hành 1: a) Viết tên mỗi hình sau và đặc điểm của hình đó: Trả lời: b) Chỉ ra tam giác đều trong các hình tam giác có ở câu a, dùng thước để kiểm tra đáp án. Trả lời: Lời giải a) Hình B, D là hình thang. Đặc điểm: tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song. Hình A, C là hình bình hành: Đặc điểm: tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Hình C là hình thoi.
Giải Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Giải Toán lớp 5 Trang 12 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng: b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó. Lời giải: a) b) 47 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7 38 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Luyện tập, thực hành 1: Để biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm Sao Mai trồng ở vườn trường, người ta đã dùng biểu đồ dưới đây: Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Có mấy học sinh trong nhóm Sao Mai? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây? b) Bạn nào trồng được nhiều cây nhất? c) Bạn nào trồng được ít cây nhất? d) Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng? e) Những bạn nào trồng được ít cây hơn bạn Liên? Lời giải a) Có 5 học sinh trong nh
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 27 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 27 Luyện tập, thực hành 1: Quan sát bảng sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: d) Nhận xét quan hệ phụ thuộc giữa số can mật ong và số lít mật ong. Lời giải a) Khi số can mật ong gấp lên 2 lần thì số lít mật ong gấp lên 2 lần. b) Khi số can mật ong gấp lên 4 lần thì số lít mật ong gấp lên 4 lần. c) Khi số can mật ong giảm đi 2 lần thì số lít mật ong giảm đi 2 lần. d) Trả lời:
Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 6 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Lời giải: Ví dụ: Lấy số 729 003 Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự. Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập về giải toán Giải Toán lớp 5 Trang 10 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Lời giải: Một số dạng toán đã học: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút đơn vị. Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Lời giải: Tóm
Giải Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 21 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Lời giải: Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3 Số lớn là 3 x 5 = 15 Số bé là 21 – 15 = 6 Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là 72 Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phầ
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 39 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 1: a) Đọc mỗi số thập phân sau: b) Viết mỗi số thập phân sau: Lời giải: a) 0,005: Không phẩy không không năm 0,312: Không phẩy ba trăm mười hai 0,308: Không phẩy ba trăm linh tám 0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt b) Không phẩy không không tám: 0,008 Không phẩy sáu bảy hai: 0,672 Không phẩy một trăm
Giải Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập Giải Toán lớp 5 trang 77 Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính 0,53 × 16 3,14 × 30 7,3 × 0,18 1,32 × 1,5 0,96 × 0,35 30,4 × 0,27 Lời giải: b) Tính nhẩm:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 10 ĐỀ SỐ 1 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1.Kết quả của phép tính 4,892 × 100 là: A. 4892 B. 489,2 C. 48,92 D. 0,4892 Câu 2. Số 25,61 nhân với số nào để được 25 610? A. 10 B. 100 C. 1000
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập, thực hành 1: Tính diện tích của mỗi hình tròn sau: Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập, thực hành 2: Số? Lời giải