Giải Toán lớp 4 trang 25 Giây, thế kỉ Video Giải Toán lớp 4 trang 25 Giây, thế kỉ Toán lớp 4 trang 25 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) b) Lời giải a) 1 phút = 60 giây phút = 20 giây 2 phút = 120 giây 1 phút 8 giây = 68 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây b) 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm thế kỉ = 50 năm 100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm thế kỉ = 20 năm Toán lớp 4 trang 25 Bài 2:
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2. Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ. Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ? Lời giải: Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Phương pháp: Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho. Bước 2: Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2. Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2? 35; 98; 1990; 3002
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9 lớp 4 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Ví dụ: Số 906 có chia hết cho 9 hay không? Lời giải: Số 906 có tổng các số chữ số là: 9 + 0 + 6 = 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên số 906 không chia hết cho 9. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 9 hay không Phương pháp: Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho. Bước 2: Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Ví dụ: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 9? A. 251 B. 642
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Ví dụ: Số 2021 có chia hết cho 5 hay không? Lời giải: Vì số 2021 có chữ số tận cùng là 1 nên số 2021 không chia hết cho 5. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 5 hay không Phương pháp: Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho. Bước 2: Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 5? 40; 306; 1990; 2012; 4005 Lời giải: Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên số 40 chia hết cho 5.
Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Video giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 1 Toán lớp 4 trang 7 Câu 1 Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số: 37 659 Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9 a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị Lời giải: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị Viế
Giải Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì Video giải Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì Giải Toán lớp 4 trang 17 Luyện tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai? a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2 b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Video giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Giải Toán lớp 4 trang 30 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 30 Cùng học 1: Lời giải: Vì: 45 + 47 = 92 47 + 45 = 92
Giải Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? Video giải Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 4 trang 67 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng. a) Số 380 105 690 đọc là: A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi. C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. D. Ba tám không một không sáu chín không.
Giải Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau Giải Toán lớp 4 trang 47 Tập 2 Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 1: Viết theo mẫu Mẫu: 23=2×23×2=46 a) 23=
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Cùng học: Ba bạn thi đá bóng vào khung thành. Em dự đoán: Mỗi bạn đá bao nhiêu quả bóng vào khung thành? Viết vào chỗ chấm. An Bảo Nam
Toán lớp 4 trang 59 Bài 1: Tính nhẩm: a) 18 x 10 82 x 100 256 x 1000 18 x 100 75 x 1000 302 x 10 18 x 1000 19 x 10 400 x 100 b) 9000 : 10 6800 : 100 20020 : 10 9000 : 100 420 : 10 200200 : 100 9000 : 1000 2000 : 1000 2002000 : 1000 Lời giải a) 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 256 x 1000 = 256000 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 302 x 10 = 3020 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 400 x 100 = 40000 b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 20020 : 10 = 2002 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42