Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 30 Bài 1. Đặt tính rồi tính: 253 + 316 569 – 316 999 – 502 49 + 710 Bài 2. Nối các phép tính có kết quả giống nhau: Bài 3. Một trường học có 476 học sinh nam. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 43 học sinh. Hỏi trường đó cáo bao nhiêu học sinh nữ?
Giải Toán lớp 2 Bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch Video giải Toán lớp 2 Bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch Toán lớp 2 Hoạt động (trang 119, 120) Toán lớp 2 trang 119 Bài 1: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 2 giờ b) 9 giờ 30 phút c) 7 giờ 15 phút Hướng dẫn giải Học sinh thực hành. Toán lớp 2 trang 119 Bài 2: Xem thời khóa biểu hôm nay của em rồi trả lời câu hỏi. a) Lúc 9 giờ 15 phút, em học môn gì? b) Em học môn gì khác vào lúc 15 giờ 15 phút Hướng dẫn giải Học sinh thực hành. Toán lớp 2 trang 119 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Giải Toán lớp 2 Em làm được những gì? Toán lớp 2 trang 34 Luyện tập 1 a) Trên tờ lịch ghi thứ mấy, ngày bao nhiêu? b) Hà vẽ xong bức tranh tặng mẹ lúc mấy giờ? Trả lời: a) Tờ lịch ghi thứ tư, ngày 20 tháng 10 b) Hà vẽ xong bức tranh tặng mẹ lúc 8 giờ Toán lớp 2 trang 34 Luyện tập 2 Trả lời: a) Cánh tay em: 30 cm Khoảng 3 dm. b) Bàn chân em: 15 cm Khoảng 1 dm. Toán lớp 2 trang 34 Luyện tập 3 Nhà của Sóc có đặc điểm: Cửa ra vào hình chữ nhật. Không có dạng khối lập phương. Trả lời: Nhà của Sóc là nhà thứ 3 (từ trái sang phải). Toán lớp 2 trang 35 Luyện tập 4
Giải Toán lớp 2 Ôn tập các số đến 100 Toán lớp 2 trang 7 Thực hành 1 Đọc số a) Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 100 và ngược lại. Trả lời: Con đọc lần lượt các số sau: a) 1: một; 2: hai; 3: ba; 4: bốn; 5: năm; 6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười; 11: mười một; 12: mười hai; 13: mười ba; 14: mười bốn; 15: mười lăm; 16: mười sáu; 17: mười bảy; 18: mười tám; 19: mười chín; 20: hai mươi; 21: hai mươi mốt: 22: hai mươi hai; 23: hai mươi ba ; 24: hai mươi tư ; 25: hai mươi lăm ; 26: hai mươi sáu ; 27: hai mươi bảy; 28: hai mươi tám ; 29: hai mươi chín ; 30: ba mươi ; 31: ba mươi mốt ; 32: ba mươi hai; 33: ba mươi ba ; 34: ba mươi tư ; 35: ba mươi lăm ; 36: ba mươi sáu ; 37: ba mươi bảy ; 38: ba mươi tám ; 39: ba mươi chín ; 40: bốn mươi ; 41: bốn mươi mốt ; 42: bốn mươi hai ; 43: bốn mươi ba ; 44: bốn mươi tư ; 45: bốn mươi lăm; 46: bốn mươi sáu ; 47: bốn mươi bảy; 48: bốn mươi tám; 49: bốn mươi chín; 50: năm mươi; 51: năm mươi mốt; 52: năm mươi hai; 53: năm mươi ba; 54: năm mươi tư; 55: năm mươi lăm; 56: năm mươi sáu; 57: năm mươi bảy; 58: năm mươi tám; 59: năm mươi chín; 60: sáu mươi; 61: sáu mươi mốt; 62: sáu mươi hai; 63: sáu mươi ba; 64: sáu mươi tư; 65: sáu mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 67: sá
Giải Toán lớp 2 Số hạng – Tổng Toán lớp 2 trang 13 Thực hành 1: Trả lời: • Đối với phép tính: 14 + 75 = 89, ta có 14 và 75 là các số hạng; 89 là tổng. • Đối với phép tính: , ta có 5 và 32 là các số hạng; 37 là tổng. Toán lớp 2 trang 14 Thực hành 2 a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6 Trả lời: Em có thể đặt tính theo hàng ngang hoặc theo hàng dọc và tính được kết quả như sau: a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40
Giải Toán lớp 2 Điểm - Đoạn thẳng Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 1 Trả lời: Đoạn thẳng MN Đoạn thẳng CD Đoạn thẳng DP Đoạn thẳng KH Điểm E, điểm T Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 2 Trả lời: Quan sát hình, em thấy độ dài đoạn thẳng DE là 4 – 1 = 3 cm. Vậy em điền như sau: Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 3 Trả lời:
Giải Toán lớp 2 Bảng cộng Toán lớp 2 trang 46 Thực hành 1 a) Bạn A: Che một vài ô trong bảng cộng. Bạn B: Nói các phép tính cộng bị che. (ví dụ: 3 + 8 = 11.) Đổi vai trò: bạn B che, bạn A nói b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ: Viết các phép tính cộng có tổng là 14 Bạn B viết ra bảng con. Đổi vai trò: bạn B nói, bạn A viết. Trả lời: Học sinh tự thực hành với nhau. Toán lớp 2 trang 47 Luyện tập 1 8 + 3 4 + 7
Giải Toán lớp 2 Em làm được những gì? Toán lớp 2 trang 77 Luyện tập 1 a) Dùng các từ “số liền trước”, “số liền sau” để nói về các số còn thiếu. Mẫu: Trong ô màu vàng là số liền sau của số 18, đó là số 19. b) Số? c) Mèo con có bao nhiêu bút chì màu? Biết rằng: Mèo con có nhiều hơn 18 cái nhưng ít hơn 21 cái. Số bút chì màu của mèo con không phải là số liền trước của 21. Trả lời: Quan sát hình em điền được như sau: a) Trong ô màu xanh là số liền trước của số 21, đó là số 20. Trong ô màu xanh dương là số liền sau của số 21, đó là số 22. b) Số có thể điền vào
Giải Toán lớp 2 Các số có ba chữ số Toán lớp 2 trang 47 Thực hành 1 Thực hành với số 275, 330, 404. Trả lời: - Số 275 gồm 2 trăm, 7 chục và 5 đơn vị. Em lấy 2 thẻ trăm, 7 thẻ chục và 5 khối lập phương. - Số 330 gồm 3 trăm, 3 chục và 0 đơn vị. Em lấy 3 thẻ trăm, 3 thẻ chục. - Số 404 gồm 4 trăm, 0 chục và 4 đơn vị. Em lấy 4 thẻ trăm, 4 khối lập phương. Toán lớp 2 trang 48 Luyện tập 1 591 592 59
Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn trang 91 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 1 Trả lời: a) Vì chiếc cốc có chứa nước nặng hơn chiếc cốc không chứa nước nên vật nặng hơn là chiếc cốc có chứa nước. b) Vì cuộn giấy nhẹ hơn chai rượu (cuộn giấy đó nhẹ hơn chai thủy tinh) nên vật nhẹ hơn là cuộn giấy. c) Vì cái bàn là bằng sắt nặng hơn chiếc bát bằng sứ hay chiếc dĩa nhỏ nên vật nặng nhất là cái bàn là. d) Vì cái hót rác bằng nhựa nhẹ hơn xô nhựa có chứa nước và bể cá bằng thủy tinh có chứa nước và cá bên trong nên vật nhẹ nhất là cái hót rác. Em khoanh như sau: Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 2 Trả lời: <
Giải Toán lớp 2 So sánh các số có ba chữ số Toán lớp 2 trang 53 Bài 1: 572 … 577 936 … 836 437 … 473 486 … 468 837 … 837 189 …286 Lời giải 572 < 577 936 > 836 437 < 473 486 > 468 837 = 837 189 < 286 Toán lớp 2 trang 53 Bài 2: Lời giải Trường Kim Đồng có 581 học sinh. Trường Thành Công có 496 học sinh. Trường Quyết Thắng có 605 học sinh. Vì 581 > 496 nên số học sinh trường Kim Đồng nhiều hơn số học sinh trường Thành Công. Vì 581 < 605 nên số học sinh trường