Giải Toán lớp 2 Ôn tập về hình học và đo lường Toán lớp 2 trang 98 Bài 1: a) Chỉ ra đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong hình sau: b) Nêu tên ba điểm thẳng hàng trong hình sau: Lời giải: a) Quan sát hình vẽ Em thấy + Đường thẳng: đường màu tím + Các đường gấp khúc: đường màu xanh lá và đường màu xanh nước biển + Các đường cong: đường màu vàng và đường màu đen. b) Quan sát hình vẽ <
Vở bài tập Toán lớp 2 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị trang 59 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 59 Bài 1 Trả lời: a) Vì 743 = 700 + 40 + 3 nên em điền được như sau: b) Vì 630 = 600 + 30 + 0 nên em điền được như sau: c) Vì 891 = 800 + 90 + 1 nên em điền được như sau:
Giải Toán lớp 2 Em vui học toán Toán lớp 2 trang 103 Bài 1: Lời giải: Giáo viên chuẩn bị cân sức khỏe, các em học sinh xếp hàng lần lượt lên đo cân nặng và tự đọc cân nặng của mình. Toán lớp 2 trang 103 Bài 2: a) Xếp riêng những đồ vật chứa được ít hơn 1 l nước; chứa được 1 l nước; chứa được nhiều hơn 1 l nước. b) Dùng bình 1 l để múc nước đổ vào một bình to. Dự đoán xem mấy lần thì đầy bình đó. Thực hành để kiểm tra lại. Lời giải: Em xem ở nhà em có các đồ vật đựng được nước nào, chẳng hạn: ca nước, chai, bình,… Em xin phép bố, mẹ để mang lên lớp. Em quan sát các đồ vật và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Toán lớp 2 trang 104 Bài 3:
Giải Toán lớp 2 Bài toán ít hơn Toán lớp 2 trang 74 Luyện tập 1 Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Để tính số học sinh của lớp 2B, em lấy số học sinh ở lớp 2A là 35 học sinh trừ đi số học sinh mà lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Em có phép tính: 35 – 2 = 33 (học sinh). Bài giải Lớp 2B có số học sinh là: 35 – 2 = 33 (học sinh) Đáp số: 33 hoc sinh. Toán lớp 2 trang 74 Luyện tập 2 Cây đèn màu vàng cao 16 dm. Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng 12 dm. Hỏi cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét? Trả lời: Để tính được cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét, em lấy độ dài cây đèn màu vàng là 16 dm trừ đi độ dài mà cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng là 12 dm. Em có phép tính: 16 – 12 = 4 (dm).
Giải Toán lớp 2 Ôn tập các số đến 100 Toán lớp 2 trang 7 Thực hành 1 Đọc số a) Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 100 và ngược lại. Trả lời: Con đọc lần lượt các số sau: a) 1: một; 2: hai; 3: ba; 4: bốn; 5: năm; 6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười; 11: mười một; 12: mười hai; 13: mười ba; 14: mười bốn; 15: mười lăm; 16: mười sáu; 17: mười bảy; 18: mười tám; 19: mười chín; 20: hai mươi; 21: hai mươi mốt: 22: hai mươi hai; 23: hai mươi ba ; 24: hai mươi tư ; 25: hai mươi lăm ; 26: hai mươi sáu ; 27: hai mươi bảy; 28: hai mươi tám ; 29: hai mươi chín ; 30: ba mươi ; 31: ba mươi mốt ; 32: ba mươi hai; 33: ba mươi ba ; 34: ba mươi tư ; 35: ba mươi lăm ; 36: ba mươi sáu ; 37: ba mươi bảy ; 38: ba mươi tám ; 39: ba mươi chín ; 40: bốn mươi ; 41: bốn mươi mốt ; 42: bốn mươi hai ; 43: bốn mươi ba ; 44: bốn mươi tư ; 45: bốn mươi lăm; 46: bốn mươi sáu ; 47: bốn mươi bảy; 48: bốn mươi tám; 49: bốn mươi chín; 50: năm mươi; 51: năm mươi mốt; 52: năm mươi hai; 53: năm mươi ba; 54: năm mươi tư; 55: năm mươi lăm; 56: năm mươi sáu; 57: năm mươi bảy; 58: năm mươi tám; 59: năm mươi chín; 60: sáu mươi; 61: sáu mươi mốt; 62: sáu mươi hai; 63: sáu mươi ba; 64: sáu mươi tư; 65: sáu mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 67: sá
Giải Toán lớp 2 Số hạng – Tổng Toán lớp 2 trang 13 Thực hành 1: Trả lời: • Đối với phép tính: 14 + 75 = 89, ta có 14 và 75 là các số hạng; 89 là tổng. • Đối với phép tính: , ta có 5 và 32 là các số hạng; 37 là tổng. Toán lớp 2 trang 14 Thực hành 2 a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6 Trả lời: Em có thể đặt tính theo hàng ngang hoặc theo hàng dọc và tính được kết quả như sau: a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40
Giải Toán lớp 2 Điểm - Đoạn thẳng Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 1 Trả lời: Đoạn thẳng MN Đoạn thẳng CD Đoạn thẳng DP Đoạn thẳng KH Điểm E, điểm T Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 2 Trả lời: Quan sát hình, em thấy độ dài đoạn thẳng DE là 4 – 1 = 3 cm. Vậy em điền như sau: Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 3 Trả lời:
Giải Toán lớp 2 Bảng cộng Toán lớp 2 trang 46 Thực hành 1 a) Bạn A: Che một vài ô trong bảng cộng. Bạn B: Nói các phép tính cộng bị che. (ví dụ: 3 + 8 = 11.) Đổi vai trò: bạn B che, bạn A nói b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ: Viết các phép tính cộng có tổng là 14 Bạn B viết ra bảng con. Đổi vai trò: bạn B nói, bạn A viết. Trả lời: Học sinh tự thực hành với nhau. Toán lớp 2 trang 47 Luyện tập 1 8 + 3 4 + 7
Giải Toán lớp 2 Em làm được những gì? Toán lớp 2 trang 77 Luyện tập 1 a) Dùng các từ “số liền trước”, “số liền sau” để nói về các số còn thiếu. Mẫu: Trong ô màu vàng là số liền sau của số 18, đó là số 19. b) Số? c) Mèo con có bao nhiêu bút chì màu? Biết rằng: Mèo con có nhiều hơn 18 cái nhưng ít hơn 21 cái. Số bút chì màu của mèo con không phải là số liền trước của 21. Trả lời: Quan sát hình em điền được như sau: a) Trong ô màu xanh là số liền trước của số 21, đó là số 20. Trong ô màu xanh dương là số liền sau của số 21, đó là số 22. b) Số có thể điền vào
Giải Toán lớp 2 Các số có ba chữ số Toán lớp 2 trang 47 Thực hành 1 Thực hành với số 275, 330, 404. Trả lời: - Số 275 gồm 2 trăm, 7 chục và 5 đơn vị. Em lấy 2 thẻ trăm, 7 thẻ chục và 5 khối lập phương. - Số 330 gồm 3 trăm, 3 chục và 0 đơn vị. Em lấy 3 thẻ trăm, 3 thẻ chục. - Số 404 gồm 4 trăm, 0 chục và 4 đơn vị. Em lấy 4 thẻ trăm, 4 khối lập phương. Toán lớp 2 trang 48 Luyện tập 1 591 592 59
Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn trang 91 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 1 Trả lời: a) Vì chiếc cốc có chứa nước nặng hơn chiếc cốc không chứa nước nên vật nặng hơn là chiếc cốc có chứa nước. b) Vì cuộn giấy nhẹ hơn chai rượu (cuộn giấy đó nhẹ hơn chai thủy tinh) nên vật nhẹ hơn là cuộn giấy. c) Vì cái bàn là bằng sắt nặng hơn chiếc bát bằng sứ hay chiếc dĩa nhỏ nên vật nặng nhất là cái bàn là. d) Vì cái hót rác bằng nhựa nhẹ hơn xô nhựa có chứa nước và bể cá bằng thủy tinh có chứa nước và cá bên trong nên vật nhẹ nhất là cái hót rác. Em khoanh như sau: Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 2 Trả lời: <