Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 34 Bài 1. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp vào chỗ chấm: a)Cột cờ trường em cao khoảng 10…. b)Chiều cao phòng học lớp em khoảng 4….. c)Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 102….. d)Chiều dài bàn học của em dài khoảng 80…. Bài 2: Số? Bài 3. Quãng đường từ Hà Nội đi Vinh dài 308km, ngắn hơn quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau 50km. Tính quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau. Bài 4: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, số bé là 432. a) Tìm số lớn. b)Tìm hiệu của hai số đó.
Giải Toán lớp 2 Em làm được những gì? Toán lớp 2 trang 112 Luyện tập 1 a) Xe khởi hành tại bến xe Mỹ Đình vào: Thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy? Lúc mấy giờ, buổi gì (sáng, trưa, chiều, tối, đêm)? b) Xe đến bến xe thành phố Sơn La vào: Thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy? Lúc mấy giờ, buổi gì (sáng, trưa, chiều, tối, đêm)? c) Dùng mô hình đồng hồ, tính xem Xe đi từ bến xe Mỹ Đình đến bến xe thành phố Sơn La mất mấy giờ. Trả lời: Quan sát hình ảnh, em thấy Xe khởi hành tại bến xe Mỹ Đình vào ngày 30 tháng 12 và nhìn lên lịch em có ngày 30 tháng 12 chính là thứ năm. Xe khởi hành tại bến xe Mỹ Đình vào lúc 22 giờ hay chính là 10 giờ đêm. Em làm tương tự với phần tiếp theo và được kết quả
Giải Toán lớp 2 Ôn tập các số đến 100 Video giải Toán lớp 2 Ôn tập các số đến 100 Toán lớp 2 trang 6 Bài 1: a) Tìm các số còn thiếu ở rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100: b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100, hãy chỉ ra: - Số bé nhất có một chữ số. Số bé nhất có hai chữ số. - Số lớn nhất có một chữ số. Số lớn nhất có hai chữ số. Lời giải: a) Các số còn thiếu trong bảng trên được điền vào như sau: b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100 ở trên ta thấy: - Số bé nhất có một chữ số là 1 Số bé nhất có hai chữ số 10.
Mục lục Giải Toán lớp 2 2. Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 Toán lớp 2 trang 39 Phép cộng có tổng bằng 10 Toán lớp 2 trang 40, 9 cộng với một số Toán lớp 2 trang 42, 8 cộng với một số Toán lớp 2 trang 44, 45, 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán lớp 2 trang 46, 47, 48, 49 Bảng cộng
Giải Toán lớp 2 Ôn tập các số đến 100 Toán lớp 2 trang 7 Thực hành 1 Đọc số a) Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 100 và ngược lại. Trả lời: Con đọc lần lượt các số sau: a) 1: một; 2: hai; 3: ba; 4: bốn; 5: năm; 6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười; 11: mười một; 12: mười hai; 13: mười ba; 14: mười bốn; 15: mười lăm; 16: mười sáu; 17: mười bảy; 18: mười tám; 19: mười chín; 20: hai mươi; 21: hai mươi mốt: 22: hai mươi hai; 23: hai mươi ba ; 24: hai mươi tư ; 25: hai mươi lăm ; 26: hai mươi sáu ; 27: hai mươi bảy; 28: hai mươi tám ; 29: hai mươi chín ; 30: ba mươi ; 31: ba mươi mốt ; 32: ba mươi hai; 33: ba mươi ba ; 34: ba mươi tư ; 35: ba mươi lăm ; 36: ba mươi sáu ; 37: ba mươi bảy ; 38: ba mươi tám ; 39: ba mươi chín ; 40: bốn mươi ; 41: bốn mươi mốt ; 42: bốn mươi hai ; 43: bốn mươi ba ; 44: bốn mươi tư ; 45: bốn mươi lăm; 46: bốn mươi sáu ; 47: bốn mươi bảy; 48: bốn mươi tám; 49: bốn mươi chín; 50: năm mươi; 51: năm mươi mốt; 52: năm mươi hai; 53: năm mươi ba; 54: năm mươi tư; 55: năm mươi lăm; 56: năm mươi sáu; 57: năm mươi bảy; 58: năm mươi tám; 59: năm mươi chín; 60: sáu mươi; 61: sáu mươi mốt; 62: sáu mươi hai; 63: sáu mươi ba; 64: sáu mươi tư; 65: sáu mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 67: sá
Giải Toán lớp 2 Số hạng – Tổng Toán lớp 2 trang 13 Thực hành 1: Trả lời: • Đối với phép tính: 14 + 75 = 89, ta có 14 và 75 là các số hạng; 89 là tổng. • Đối với phép tính: , ta có 5 và 32 là các số hạng; 37 là tổng. Toán lớp 2 trang 14 Thực hành 2 a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6 Trả lời: Em có thể đặt tính theo hàng ngang hoặc theo hàng dọc và tính được kết quả như sau: a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40
Giải Toán lớp 2 Điểm - Đoạn thẳng Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 1 Trả lời: Đoạn thẳng MN Đoạn thẳng CD Đoạn thẳng DP Đoạn thẳng KH Điểm E, điểm T Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 2 Trả lời: Quan sát hình, em thấy độ dài đoạn thẳng DE là 4 – 1 = 3 cm. Vậy em điền như sau: Toán lớp 2 trang 24 Thực hành 3 Trả lời:
Giải Toán lớp 2 Bảng cộng Toán lớp 2 trang 46 Thực hành 1 a) Bạn A: Che một vài ô trong bảng cộng. Bạn B: Nói các phép tính cộng bị che. (ví dụ: 3 + 8 = 11.) Đổi vai trò: bạn B che, bạn A nói b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ: Viết các phép tính cộng có tổng là 14 Bạn B viết ra bảng con. Đổi vai trò: bạn B nói, bạn A viết. Trả lời: Học sinh tự thực hành với nhau. Toán lớp 2 trang 47 Luyện tập 1 8 + 3 4 + 7
Giải Toán lớp 2 Em làm được những gì? Toán lớp 2 trang 77 Luyện tập 1 a) Dùng các từ “số liền trước”, “số liền sau” để nói về các số còn thiếu. Mẫu: Trong ô màu vàng là số liền sau của số 18, đó là số 19. b) Số? c) Mèo con có bao nhiêu bút chì màu? Biết rằng: Mèo con có nhiều hơn 18 cái nhưng ít hơn 21 cái. Số bút chì màu của mèo con không phải là số liền trước của 21. Trả lời: Quan sát hình em điền được như sau: a) Trong ô màu xanh là số liền trước của số 21, đó là số 20. Trong ô màu xanh dương là số liền sau của số 21, đó là số 22. b) Số có thể điền vào
Giải Toán lớp 2 Các số có ba chữ số Toán lớp 2 trang 47 Thực hành 1 Thực hành với số 275, 330, 404. Trả lời: - Số 275 gồm 2 trăm, 7 chục và 5 đơn vị. Em lấy 2 thẻ trăm, 7 thẻ chục và 5 khối lập phương. - Số 330 gồm 3 trăm, 3 chục và 0 đơn vị. Em lấy 3 thẻ trăm, 3 thẻ chục. - Số 404 gồm 4 trăm, 0 chục và 4 đơn vị. Em lấy 4 thẻ trăm, 4 khối lập phương. Toán lớp 2 trang 48 Luyện tập 1 591 592 59
Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn trang 91 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 1 Trả lời: a) Vì chiếc cốc có chứa nước nặng hơn chiếc cốc không chứa nước nên vật nặng hơn là chiếc cốc có chứa nước. b) Vì cuộn giấy nhẹ hơn chai rượu (cuộn giấy đó nhẹ hơn chai thủy tinh) nên vật nhẹ hơn là cuộn giấy. c) Vì cái bàn là bằng sắt nặng hơn chiếc bát bằng sứ hay chiếc dĩa nhỏ nên vật nặng nhất là cái bàn là. d) Vì cái hót rác bằng nhựa nhẹ hơn xô nhựa có chứa nước và bể cá bằng thủy tinh có chứa nước và cá bên trong nên vật nhẹ nhất là cái hót rác. Em khoanh như sau: Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 2 Trả lời: <