
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71, 72 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71, 72 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 64 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Tính
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
58 394 – 23 547 |
37 468 – 75 |
52 647 – 8 245 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu:15 000 – 8 000 = ?
Nhẩm: 15 nghìn – 8 nghìn = 7 nghìn
15 000 – 8 000 = 7 000
Lời giải
Nhẩm: 14 nghìn – 6 nghìn = 8 nghìn
14 000 – 6 000 = 8 000
Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn
16 000 – 9 000 = 7 000
Nhẩm: 13 nghìn – 7 nghìn = 6 nghìn
13 000 – 7 000 = 6 000
Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 – 8 000 = 9 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 4: Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đợt 1 nông trường trồng được 14 500 cây, đợt 2 nông trường trồng được 16 200 cây. Hỏi nông trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Nông trường đã trồng số cây là:
14 500 + 16 200 = 30 700 (cây)
Nông trường cần trồng thêm số cây xanh là:
45 000 – 30 700 = 14 300 (cây)
Đáp số: 14 300 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71, 72 Bài 64 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
a)
Mẫu: 90 000 – 30 000 = ?
Nhẩm: 9 chục nghìn – 3 chục nghìn = 6 chục nghìn
90 000 – 30 000 = 60 000
b)
Mẫu: 47 000 – 5 000 = ?
Nhẩm: 47 nghìn – 5 nghìn = 42 nghìn
47 000 – 5 000 = 42 000
25 000 – 5 000 = …..
39 000 – 8 000 = …..
42 000 – 6 000 = …..
54 000 – 24 000 = ….
Lời giải
Nhẩm: 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn
70 000 – 50 000 = 20 000
Nhẩm: 8 chục nghìn – 4 chục nghìn = 4 chục nghìn
80 000 – 40 000 = 40 000
6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 – 20 000 = 40 000
Nhẩm: 1 trăm nghìn – 5 chục nghìn = 5 chục nghìn
100 000 – 50 000 = 50 000
b) 25 000 – 5 000 = …..
Nhẩm: 25 nghìn – 5 nghìn = 20 nghìn
25 000 – 5 000 = 20 000
39 000 – 8 000 = …..
Nhẩm: 39 nghìn – 8 nghìn = 31 nghìn
39 000 – 8 000 = 31 000
42 000 – 6 000 = …..
Nhẩm: 42 nghìn – 6 nghìn = 36 nghìn
42 000 – 6 000 = 36 000
54 000 – 24 000 = ….
Nhẩm: 54 nghìn – 24 nghìn = 30 nghìn
54 000 – 24 000 = 30 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2:Đặt tính rồi tính
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Biểu thức M:
60 000 – 8 000 + 4 035
= 52 000 + 4 035
= 56 035
Biểu thức N:
89 740 – 3 700 – 30 000
= 86 040 – 30 000
= 56 040
Ta so sánh 56 035 và 56 040
- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.
- Xét hàng nghìn, 6 = 6.
- Xét hàng trăm, 0 = 0.
- Xét hàng chục, 3 < 4
Do đó, 56 035 < 56 040
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 4: Một tàu đánh bắt cá xa bờ, tháng 8 đánh bắt được 8 670 kg cá, tháng 9 đánh bắt được ít hơn tháng 8 là 2 490 kg cá. Hỏi trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được bao nhiêu ki-lô-gam cá?
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Tháng 9, tàu đánh bắt được số ki-lô-gam là:
8 670 – 2 490 = 6 180 (kg)
Trong cả hai tháng, tàu đó đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:
8 670 + 6 180 = 14 850 (kg)
Đáp số: 14 850 (kg)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số.
Hiệu của hai số đó là:
Lời giải
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 12 345
Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000
Hiệu của hai số đó là:
12 345 – 10 000 = 2 345