
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Thực hành - Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Thực hành - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
8 444 : 7 |
2 000 : 4 |
3 814 : 8 |
9 108 : 9 |
1 060 : 5 |
5 618 : 6 |
Lời giải
Em đặt tính phép chia và thực hiện lần lượt chia các số theo thứ tự từ trái qua phải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30, 31 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 1: Số?
Số bị chia |
8 840 |
3 352 | ||
Số chia |
4 |
4 |
8 |
8 |
Thương |
2 210 |
2 210 |
419 |
Lời giải
* Ở cột thứ hai, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là: 2 210 × 4 = 8 840
Vậy ta cần điền số 8 840 vào ô trống ở cột 2
* Ở cột thứ 3, muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Số cần tìm là: 3 352 : 8 = 419
Vậy ta cần điền số 419 vào ô trống ở cột 3
* Ở cột 4, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là: 419 × 8 = 3 352
Vậy ta cần điền số 3 352 vào ô trống ở cột 4
Ta điền như sau:
Số bị chia |
8 840 |
8 840 |
3 352 |
3 352 |
Số chia |
4 |
4 |
8 |
8 |
Thương |
2 210 |
2 210 |
419 |
419 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s. Làm lại câu sai
Lời giải
Câu đúng là: a, b
Câu sai là: c
Sửa lại câu c:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) Mỗi hộp sữa nặng 432 g.
Vậy 3 hộp sữa như thế nặng hơn 1 kg.
b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình.
Mỗi gia đình được hơn 1 l mật ong.
Lời giải
Câu a đúng, câu b sai
a) Đổi 1 kg = 1 000 g
Ta có: 3 hộp sữa nặng số gam là:
432 × 3 = 1 296 (g)
So sánh: 1 296 và 1 000
Số 1 296 và số 1 000 đều có chữ số hàng nghìn là 1; số 1 296 có chữ số hàng trăm là 2, số 1 000 có chữ số hàng trăm là 0. Do 2 > 0 nên 1 296 > 1000Vậy câu a đúng.
b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình nên mỗi gia đình có:
5 400 : 8 = 675 (ml mật ong)
Đổi 1 l = 1 000 ml
So sánh: 675 và 1000
Số 675 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 675 có ít số chữ số hơn số 1000 nên ta có: 675 < 100
Vậy câu b sai.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 4: Số?
Lời giải
a) Ta có:
1 000 × 7 = 7 000
7 000 – 2 000 = 5 000
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 7 000; 5 000
b) Ta có:
8 000 : 8 = 1 000
1 000 – 500 = 500
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 500; 1 000
c) Ta có:
2 000 × 5 = 10 000
2 000 : 4 = 500
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 500
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 5: Cô Lê lau dọn 6 căn phòng hết 3 giờ. Hỏi cô Lê mất bao nhiêu phút để lau dọn một căn phòng, biết thời gian lau dọn mỗi căn phòng là như nhau?
Lời giải
Tóm tắt 6 phòng: 3 giờ 1 phòng: .?. phút |
Bài giải Đổi: 3 giờ = 180 phút Thời gian để cô Lê lau dọn một căn phòng là: 180 : 6 = 30 (phút) Đáp số: 30 phút. |