profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo

Tìm số bị bàn tay che

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 2 × 6 = 12 nên:

12 : 6 = 2;

12 : 2 = 6.

Vậy số bị bàn tay che lần lượt là số 12 và số 2.

Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Thực hành

Text Box: …Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 1:Số?

Text Box: …a) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) : 8 = 2

b) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1): 9 = 5

Lời giải

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

a) Số chia là 8, thương là 2. Số cần tìm là:

2 × 8 = 16

Vậy số cần điền vào ô trống là 16.

b) Số chia là 9, thương là 5. Số cần tìm là:

5 × 9 = 45

Vậy số cần điền vào ô trống là 45.

Ta điền số vào ô trống như sau:

a) 16 : 8 = 2

b) 45 : 9 = 5

Text Box: …Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 2:Số?

Text Box: …a) 18 : Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)= 2

b) 25 : Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)= 5

Lời giải

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

a) Số bị chia là 18, thương là 2. Số cần tìm là:

18 : 2 = 9

Vậy số cần điền vào ô trống là số 9.

b) Số bị chia là 25, thương là 5. Số cần tìm là:

25 : 5 = 5

Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

Ta điền số ô trống như sau:

a) 18 : 9 = 2

b) 25 : 5 = 5

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 1:Các bạn học sinh xếp thành hàng.

Số bạn có tất cả

6

16

35

Số bạn mỗi hàng

2

2

5

Số hàng

3

5

6

Lời giải

+ Có 16 bạn học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng 2 bạn.

Vậy xếp được số hàng là: 16 : 2 = 8 (hàng).

+ Có 35 bạn học sinh xếp thành 5 hàng.

Vậy mỗi hàng có số học sinh là: 35 : 5 = 7 (bạn).

+ Mỗi hàng có 5 bạn học sinh.

Vậy 6 hàng có tất cả số học sinh là: 6 × 5 = 30 (bạn).

* Em điền vào bảng như sau:

Số bạn có tất cả

6

16

35

30

Số bạn mỗi hàng

2

2

7

5

Số hàng

3

8

5

6

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.