
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 76, 77 Diện tích hình chữ nhật - Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 76, 77 Diện tích hình chữ nhật - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Mở đầu
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm
Thực hiện theo một trong hai cách sau rồi viết vào chỗ chấm
- Cách 1: Dùng các mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp kín hình chữ nhật.
![]() |
- Cách 2: Chia hình chữ nhật thành các ô vuông có diện tích 1 cm2
![]() |
Phép tính tìm số ô vuông: |
Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
(cùng đơn vị đo)
Lời giải
Ta điền như sau:
- Cách 1: Dùng các mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp kín hình chữ nhật.
![]() |
Xếp được 15 mảnh giấy Diện tích hình chữ nhật: 15 cm2 |
- Cách 2: Chia hình chữ nhật thành các ô vuông có diện tích 1 cm2
![]() |
Mỗi hàng có 5 ô vuông Có tất cả 3 hàng Phép tính tìm số ô vuông: 5 × 3 = 15 Diện tích hình chữ nhật là 15 cm2 |
Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
Chiều dài nhân với chiểu rộng
(cùng đơn vị đo)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Bài 1: Vẽ rồi tô màu các hình chữ nhật theo mẫu trong SGK
Diện tích hình chữ nhật:Diện tích hình chữ nhật:
Lời giải
a) Ta vẽ như sau:
Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật:
3 × 2 = 6 (cm2) 4 × 3 = 12 (cm2)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Bài 1: Số?
Chiều dài hình chữ nhật |
18 cm |
25 cm |
8 cm | |
Chiều rộng hình chữ nhật |
5 cm |
6 cm |
9 cm | |
Diện tích hình chữ nhật |
32 cm2 |
153 cm2 |
Lời giải
Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Các kết quả được điền như sau:
Chiều dài hình chữ nhật |
18 cm |
25 cm |
8 cm |
17 cm |
Chiều rộng hình chữ nhật |
5 cm |
6 cm |
4 cm |
9 cm |
Diện tích hình chữ nhật |
90 cm2 |
150 cm2 |
32 cm2 |
153 cm2 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Bài 2: Tính (theo mẫu).
Chiều dài hình chữ nhật |
8 cm |
31 cm |
72 cm |
Chiều rộng hình chữ nhật |
7 cm |
9 cm |
6 cm |
Diện tích hình chữ nhật |
8 × 7 = 56 (cm2) | ||
Chu vi hình chữ nhật |
(8 + 7) × 2 = 30 (cm) |
Lời giải
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Ta điền vào bảng như sau:
Chiều dài hình chữ nhật |
8 cm |
31 cm |
72 cm |
Chiều rộng hình chữ nhật |
7 cm |
9 cm |
6 cm |
Diện tích hình chữ nhật |
8 × 7 = 56 (cm2) |
31 × 9 = 279 (cm2) |
72 × 6 = 432 (cm2) |
Chu vi hình chữ nhật |
(8 + 7) × 2 = 30 (cm) |
(31 + 9) × 2 = 80 (cm) |
(72 + 6) × 2 = 156 (cm) |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Bài 3: Quan sát bức tranh trong SGK, viết vào chỗ chấm
b) Tính.
Lời giải
a) Quan sát tranh rồi ước lượng chiều dài, chiều rộng của bức tranh. Sau đó dùng thước kẻ đo chiều dài, chiều rộng của bức tranh.
a) Ước lượng: Chiều dài khoảng 10 cm, chiều rộng khoảng 8 cm
Đo: Chiều dài: 10 cm, chiều rộng 8 cm
b) - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Diện tích bức tranh đó là:
10 × 8 = 80 (cm2)
Chu vi bức tranh đó là:
(10 + 8) × 2 = 36 (cm)
Đáp số: 80 cm2; 36 cm