
Anonymous
0
0
Unit 10 lớp 7: Energy Sources - Global Success
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tiếng Anh 7 Unit 10: Energy Sources
Unit 10 Getting Started trang 104, 105
1 (trang 104 Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Types of energy sources
Lan: Hi, Dad.
Mr Tan: Lan, what are you doing? It’s pretty late now.
Lan:I’m doing a project on energy sources. But I don’t quite understand what energy is.
Mr Tan: Well, it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.
Lan: Oh. Where does it come from?
Lan: Can it come from the sun, wind or water too?
Mr Tan: Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them. Renewable means we can easily replace them.
Lan: I get it now.
Mr Tan: You know, some types of energy are cheap and easy to use, but others are more expensive and harder to find.
Hướng dẫn dịch:
Các loại nguồn năng lượng
Lan: Con chào bố.
Ông Tân: Lan, con đang làm gì thế? Muộn rồi đấy.
Lan: Con đang làm một dự án về các nguồn năng lượng. Nhưng con không hiểu năng lượng là gì cho lắm.
Ông Tân: À, đó là nguồn lực chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.
Lan: Ồ. Vậy nó đến từ đâu?
Lan: Nó có thể đến từ mặt trời, gió và nước không ạ?
Ông Tân: Có. Chúng ta gọi những loại năng lượng đó là những nguồn có thể tái tạo được vì chúng ta không bao giờ cạn kiệt chúng. Có thể tái tạo được nghĩa là chúng ta có thể dễ dàng thay thế chúng.
Lan: Con hiểu rồi.
2 (trang 105 Tiếng Anh 7):
A. Energy
B. Sources
C. Energy sources
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
A. Năng lượng
B. Các nguồn
C. Các nguồn năng lượng
3 (trang 105 Tiếng Anh 7):
1. What is Lan doing?
2. What does energy mean?
3. Where does energy come from?
4. What are renewable sources?
Đáp án:
1. A project on energy sources.
2. It’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.
3. It comes from many different sources like coal, oil, natural gas, the sun, wind, and water.
4. They are energy that comes from the sun, wind, and water.
Hướng dẫn dịch:
1. Lan đang làm gì?
Một dự án về các nguồn năng lượng.
2. Năng lượng là gì?
Là nguồn lực chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.
3. Năng lượng đến từ đâu?
Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than, dầu mỏ, khí tự nhiên, mặt trời, gió và nước.
4. Đâu là những nguồn có thể tái tạo được?
Chúng là loại năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước.
4 (trang 105 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1 – d
2 – a
3 – b
4 – c
Hướng dẫn dịch:
1. dầu mỏ
2. năng lượng gió
3. than đá
4. khí tự nhiên
5 (trang 105 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. power
2. sun
3. wind
4. run
5. cheap
Hướng dẫn dịch:
1. Năng lượng là nguồn lực chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt và điện.
2. Khi năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước, chúng ta gọi đó là năng lượng có thể tái tạo được.
3. Khi năng lượng đến từ gió, chúng ta gọi đó là năng lượng gió.
4. Chúng ta không thể cạn kiệt năng lượng có thể tái tạo được.
5. Một số loại năng lượng rẻ và dễ dùng.
Unit 10 A closer look 1 trang 106
Vocabulary
1 (trang 106 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1 – d
2 – c
3 – a
4 – b
Hướng dẫn dịch:
1 – d: năng lượng mặt trời – mặt trời
2 – c: năng lượng gió – gió
3 – a: năng lượng nước – nước
4 – b: năng lượng hạt nhân – hạt nhân
2 (trang 106 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. nuclear energy
2. hydro energy
3. solar energy
4. wind energy
Hướng dẫn dịch:
1. năng lượng hạt nhân
2. năng lượng nước
3. năng lượng mặt trời
4. năng lượng gió
3 (trang 106 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. wind
2. solar energy
3. water
4. nuclear energy
Hướng dẫn dịch:
1. Một nơi tốt để chuyển gió thành năng lượng nên gần biển vì ở đó có nhiều gió biển.
2. Họ đang đặt các tấm pin mặt trời lên mái của tòa nhà để sản xuất năng lượng mặt trời.
3. Khi năng lượng đến từ nước, chúng tôi gọi nó là năng lượng nước.
4. Họ đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó không an toàn để sản xuất.
Pronunication
Stress in three-syllable words (Trọng âm ở các từ có 3 âm tiết)
4 (trang 106 Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
5 (trang 106 Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Năng lượng hạt nhân nguy hiểm và đắt đỏ.
2. Chúng ta nên đạp xe khi di chuyển trong khoảng cách ngắn.
3. Từ “recycle” (tái chế) có ba âm tiết.
4. Việc đốt than đang làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.
5. Chính phủ của chúng ta đang tìm các nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt
Unit 10 A closer look 2 trang 107,108
Grammar
The present continuous (Hiện tại tiếp diễn)
1 (trang 107 Tiếng Anh 7):
Gợi ý:
a. She is teaching.
b. They are playing soccer.
c. She is riding a bike.
d. She is cooking.
e. She is singing.
f. He is watering plants.
Hướng dẫn dịch:
a. Cô ấy đang dạy.
b. Họ đang chơi bóng đá.
c. Cô ấy đang đạp xe.
d. Cô ấy đang nấu ăn.
e. Cô ấy đang hát.
f. Ông ấy đang tưới cây.
2 (trang 107 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. is talking
2. are using
3. are taking
4. are developing
5. are reducing
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ Mai đang nói về những loại nguồn năng lượng.
2. Ngày nay chúng ta đang dùng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá.
3. Nhỏ giọng đi! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.
4. Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.
5. Hiện nay chúng ta đang giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hạt nhân.
3 (trang 108 Tiếng Anh 7):
1. Are you still work / working on your project now?
2. Nam and Lan do / are doing quite well at school this year.
3. Does she study / Is she studying at the school library at the moment?
4. Hoa studies / is studying for her exam, so she can’t come to the party right now.
5. We have / are having English three times a week.
Đáp án:
1. working
2. are doing
3. Is she studying
4. is studying
5. are having
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn vẫn đang hoàn thành dự án à?
2. Nam và Lan năm nay đang học khá tốt ở trường.
3. Bây giờ cô ấy đang học ở thư viện trường đúng không?
4. Hoa đang học để chuẩn bị cho kiểm tra, nên cô ấy không thể tham dự bữa tiệc.
5. Chúng mình đang có ba tiết tiếng Anh một tuần.
4 (trang 108 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. The students are doing the project now.
2. Mrs Lien is teaching us about solar energy at the moment.
3. They are learning about energy this month.
4. She is not swimming in the swimming pool right now.
5. Nowadays, people in Iceland are not using energy from coal.
Hướng dẫn dịch:
1. Các học sinh đang hoàn thành dự án.
2. Cô Liên đang dạy chúng tôi về năng lượng mặt trời.
3. Tháng này họ đang học về năng lượng.
4. Cô ấy đang không bơi trong bể bơi vào lúc này.
5. Ngày nay, người dân Iceland đang không dùng năng lượng từ than đá.
5 (trang 108 Tiếng Anh 7):
1. What books are you reading now?
2. What sport are you playing these days?
3. What courses are you taking this term?
4. What are you doing to save energy?
Gợi ý:
1. I am reading Sherlock Holmes now.
2. I am playing badminton these days.
3. I am taking Chemistry and Music.
4. I am trying to use more solar energy.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang đọc sách gì?
Tôi đang đọc Sherlock Holmes.
2. Gần đây bạn đang chơi môn thể thao gì?
Gần đây tôi đang chơi cầu lông.
3. Kỳ này bạn đang học những môn nào?
Tôi đang học Hóa và Âm nhạc.
4. Bạn đang làm gì để tiết kiệm năng lượng?
Tôi đang cố gắng dùng nhiều năng lượng mặt trời hơn.
Unit 10 Communication trang 109
Everyday English
Asking for explanations (Nhờ giải thích)
1 (trang 109 Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Lan: “Năng lượng mặt trời” nghĩa là gì?
Ông Tân: À, là năng lượng đến mặt trời.
Lan: Và “năng lượng gió” nghĩa là gì?
Ông Tân: Đó là một loại năng lượng khác, và nó đến từ gió.
Gợi ý:
A: What does “hydro energy” mean?
B: It means energy that comes from water.
A: How about “enery from coal”?
B: Well, it is the energy that we get from burning coal.
Hướng dẫn dịch:
A: “Năng lượng nước” nghĩa là gì?
B: Nó nghĩa là năng lượng sinh ra do nước.
A: Vậy còn “năng lượng sinh ra từ than”?
B: À, đó là năng lượng chúng ta có được từ việc đốt than.
Saving energy
3 (trang 109 Tiếng Anh 7):
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi bộ đến trường không?
2. Bạn có dùng phương tiện giao thông công cộng không?
3. Bạn có dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở nhà không?
4. Bạn có dùng năng lượng mặt trời để làm ấm nước không?
5. Bạn có tắt đèn khi đi ngủ không?
6. Bạn có tắt TV khi không xem không?
4 (trang 109 Tiếng Anh 7):
Example:
Mai saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.
Gợi ý:
Tiên doesn’t save a lot of energy. Her home doesn’t use low energy light bulbs. She always forgets to turn off the lights and TV when going to bed.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Mai tiết kiệm nhiều năng lượng. Bạn ấy thường đi bộ đến trường và sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Bạn ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.
Tiên không tiết kiệm nhiều năng lượng. Nhà cô ấy không dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Cô ấy hay quên tắt đèn và TV khi đi ngủ.
5 (trang 109 Tiếng Anh 7):
Example: I don’t save much energy. I go to school on foot, but I don’t turn off the TV when not watching it.
Gợi ý:
I don’t save a great deal of energy. I use public transport and turn off TV when not watching it, but I don’t use solar energy to warm water.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Mình không tiết kiệm nhiều năng lượng lắm. Mình đi bộ đến trường nhưng không tắt TV khi không xem.
Mình không tiết kiệm nhiều năng lượng lắm. Mình dùng phương tiện giao thông công cộng và tắt TV khi không xem nhưng mình không dùng năng lượng mặt trời để làm ấm nước.
Unit 10 Skills 1 trang 110
Reading
1 (trang 110 Tiếng Anh 7):
1. What are the main energy sources in Viet Nam?
2. What type(s) of energy sources will we use in the future?
Gợi ý:
1. Coal and water
2. Nuclear
Hướng dẫn dịch:
1. Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?
Than đá và nước.
2. (Những) loại nguồn năng lượng nào chúng ta sẽ sử dụng trong tương lai?
Hạt nhân
2 (trang 110Tiếng Anh 7):
Hello, class. Today I’d like to tell you about two energy sources. They are non-renewable sources and renewable sources.
Non-renewable sources are coal, oil and natural gas. We can use these sources to produce energy. They are cheap and easy to use. People use them a lot. But they are very limited and will run out soon.
Renewable sources come from the sun, wind or water. When energy comes from the sun, we call it solar energy. Wind energy comes from the wind, and hydro energy comes from water. Renewable sources are available, clean and safe to use. But they are expensive to produce.
In the future we will rely more on renewable energy sources. They are better for the environment and they will not run out.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Chào cả lớp. Ngày hôm nay thầy muốn nói cho các em về hai nguồn năng lượng. Chúng là nguồn không tái tạo được và nguồn tái tạo được.
Những nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng những nguồn này để sản xuất ra năng lượng. Chúng rẻ và dễ dùng. Con người sử dụng chúng rất nhiều. Nhưng chúng có hạn và sẽ sớm cạn kiệt.
Những nguồn có thể tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời. Năng lượng gió đến từ gió và năng lượng nước đến từ nước. Những nguồn tái tạo được có sẵn, sạch và an toàn để sử dụng. Nhưng sản xuất chúng lại đắt.
Trong tương lai chúng ta sẽ phụ thuộc nhiều hơn vào những nguồn năng lượng có thể tái tạo. Chúng tốt hơn cho môi trường và sẽ không cạn kiệt.
1. Non-renewable sources are cheap and _________.
A. available
B. easy to use
C. expensive
2. _______ come from the sun, wind or water.
A. Renewable sources
B. All energy sources
C. Non-renewable sources
3. When energy comes from water, we call it ________.
A. wind energy
B. solar energy
C. hydro energy
4. Renewable energy sources are better for ________.
A. the environment
B. our cars
C. hydro energy
Đáp án:
1. B
2. A
3. C
4. A
Hướng dẫn dịch:
1. Những nguồn có thể tái tạo rẻ và ________.
A. sẵn có
B. dễ dùng
C. đắt đỏ
2. ________ đến từ mặt trời, gió hoặc nước.
A. Những nguồn có thể tái tạo
B. Tất cả nguồn năng lượng
C. Những nguồn không thể tái tạo
3. Khi năng lượng được sinh ra từ nước, chúng ta gọi nó là _______.
A. năng lượng gió
B. năng lượng mặt trời
C. năng lượng nước
4. Những nguồn năng lượng có thể tái tạo tốt hơn cho ________.
A. môi trường
B. xe của chúng ta
C. năng lượng nước
3 (trang 110 Tiếng Anh 7):
1. How many energy sources are there? What are they?
2. What do non-renewable sources include?
3. What are the advantages of renewable energy?
4. What will we rely more on in the future?
Đáp án:
1. There are two. They are non-renewable and renewable.
2. Coal, oil and natural gas.
3. It’s available, clean, and safe to use.
4. Renewable energy sources.
Hướng dẫn dịch:
1. Có bao nhiêu nguồn năng lượng? Chúng là gì?
Hai. Là nguồn không thể tái tạo và nguồn có thể tái tạo.
2. Những nguồn không thể tái tạo bao gồm những gì?
Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên.
3. Sẵn có, sạch và an toàn khi sử dụng.
4. Những nguồn năng lượng có thể tái tạo.
Speaking
4 (trang 110 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
Advantages |
Disadvantages |
easy to use cheap available safe to use good for environment |
run out limited expensive |
Hướng dẫn dịch:
Các lợi thế |
Các bất lợi |
dễ dùng rẻ có sẵn an toàn để sử dụng tốt cho môi trường |
cạn kiệt hạn chế đắt đỏ |
5 (trang 110 Tiếng Anh 7):
Example:
A: What are the advantages of hydro energy?
B: It’s available, clean and safe to use.
A: What are its disadvantages?
B: It’s expensive to produce.
Gợi ý:
C: What are the advantages of nuclear energy?
D: It’s clean and cheap.
C: What are its disadvantages?
D: It’s not safe to use.
E: What are the advantages of energy from coal?
F: It’s easy to use.
E: What are its disadvantages?
F: It’s limited and not good for environment.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ:
A: Các lợi thế của năng lượng nước là gì?
B: Nó có sẵn, sạch và an toàn để sử dụng
A: Vậy còn các bất lợi của nó?
B: Tốn rất nhiều tiền sản xuất
C: Các lợi thế của năng lượng hạt nhân là gì?
D: Sạch và rẻ.
C: Vậy còn các bất lợi của nó?
D: Nó không an toàn để sử dụng.
E: Các lợi thế của năng lượng từ than đá là gì?
F: Dễ dùng.
E: Vậy còn các bất lợi của nó?
F: Lượng có hạn và không tốt cho môi trường.
Unit 10 Skills 2 trang 111
Listening
1 (trang 111 Tiếng Anh 7):
1. What type of energy do you use at home?
2. What do you usually do to save energy?
Gợi ý:
1. Hydro energy
2. Saving water and turning off eletrical devices when not using them.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn dùng loại năng lượng nào ở nhà?
Năng lượng nước.
2. Bạn thường làm gì để tiết kiệm năng lượng?
Tiết kiệm nước và tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
2 (trang 111 Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
1. save energy
2. turn off the lights
3. save money
4. use low energy light bulbs
5. produce electricity
6. use solar panels
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. tiết kiệm năng lượng
2. tắt đèn
3. tiết kiệm tiền
4. sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng
5. sản xuất điện
6. sử dụng pin năng lượng mặt trời
3 (trang 111 Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
1. T
2. F
3. T
4. T
5. F
Hướng dẫn dịch:
1. Thầy Lâm nói chúng ta sử dụng năng lượng cho nấu nướng, sưởi ấm và thắp sáng. (Đúng)
2. Linh luôn tắt đèn khi ra ngoài. (Sai)
3. Linh tắt các thiết bị điện khi không sử dụng chúng. (Đúng)
4. Miinh dùng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở nhà bạn ấy. (Đúng)
5. Minh sử dụng năng lượng mặt trời để nấu ăn. (Sai)
Nội dung bài nghe:
Mr Lam: As you know we use energy for cooking, heating and lighting. But it’s not cheap. So how can we save energy at home? Linh, what do you do to save electricity?
Mr Lam: You’re right. What about you, Minh?
Minh: Well, we use low energy light bulbs at my house. We always turn them off when leaving the room. We use solar panels to warm water too. It’s cheap and clean.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Thầy Lâm: Như các em đã biết, chúng ta sử dụng năng lượng cho việc nấu ăn, sưởi ấm và thắp sáng. Nhưng năng lượng không rẻ. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng tại nhà? Linh, em làm gì để tiết kiệm điện?
Thầy Lâm: Em nói đúng. Còn em thì sao, Minh?
Minh: Nhà em sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Nhà em luôn tắt đèn khi ra khỏi phòng. Nhà em cũng dùng tấm pin mặt trời để làm ấm nước. Như thế rẻ mà sạch.
Writing
4 (trang 111 Tiếng Anh 7):
- Use low energy light bulbs
- Use solar panels to warm water
- Turn off the lights when leaving the room
- Turn off eletrical appliances when not using them
Hướng dẫn dịch:
- Sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng
- Sử dụng các tấm pin năng lượng mặt trời để làm ấm nước
- Tắt đèn khi rời khỏi phòng
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng
5 (trang 111 Tiếng Anh 7):
Gợi ý:
We use a lot of energy at home and it costs us a lot. To save energy, we should use low energy light bulbs and remember to turn them off when leaving the room. Next, to eletrical appliances, we should switch them off when not using them. Last, we should use solar panels to warm water.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta sử dụng rất nhiều năng lượng ở nhà và chúng ta tốn rất nhiều tiền. Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng và nhớ tắt chúng khi rời khỏi phòng. Tiếp theo, với các thiết bị điện, chúng ta nên tắt khi không sử dụng. Cuối cùng, chúng ta nên sử dụng các tấm pin năng lượng mặt trời để làm ấm nước.
Unit 10 Looking back trang 112
Listening
1 (trang 112 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1 – e
2 – a
3 – d
4 – b
5 – c
Hướng dẫn dịch:
1 – e: năng lượng mặt trời
2 – a: nước nóng
3 – d: thiết bị điện
4 – b: các nguồn năng lượng có thể tái tạo được
5 – c: các bóng đèn tiết kiệm năng lượng
2 (trang 112 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. low energy light bulbs
2. eletrical appliances
3. renewable sources of energy
4. solar energy
5. hot water
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên sử dụng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở nhà để tiết kiệm năng lượng.
2. Họ có hay ngắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng không?
3. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng việc sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
4. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời.
5. Cô ấy có nước nóng để dùng cả ngày lẫn đêm vì cô ấy có các tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà.
Grammar
3 (trang 112 Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. is raining
2. start
3. is walking
4. does
5. am writing
Hướng dẫn dịch:
1. Nhìn kìa! Trời đang mưa nặng hạt.
2. Bình thường họ bắt đầu vào học lúc tám giờ sáng.
3. Bây giờ anh ấy không có xe đạp, nên tuần này anh ấy đang đi bộ đến trường.
4. Anh ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.
5. Tôi e là bây giờ tôi không có thời gian để giúp (bạn). Tôi đang viết bài.
4 (trang 112 Tiếng Anh 7):
1. The students do the project in Unit 10 now.
2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.
3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.
4. They are use wind energy instead of coal.
5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.
Đáp án:
1. do -> are doing
2. explain -> explaining
3. is -> are
4. use -> using
5. look -> are looking
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ các học sinh đang làm dự án ở Unit 10.
2. Bây giờ, giáo viên đang giải thích về cách năng lượng mặt trời vận hành.
3. Ngày này, người dân ở châu Phi đang không dùng năng lượng từ khí tự nhiên.
4. Họ đang dùng năng lượng từ gió thay vì than.
5. Hiện tại chúng tôi đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.
Unit 10 Project trang 113
Saving energy at school
1 (trang 113 Tiếng Anh 7):
Some tips to save energy at school:
- Turn the lights off when you leave the classroom.
- Turn off electrical appliances when they are not in use.
- Don’t overheat or overcool the classrooms.
- Check that none of your taps around the school are dripping.
Hướng dẫn dịch:
- Tắt đèn khi rời khỏi phòng học.
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Không sưởi quá ấm hay để điều hòa quá lạnh trong các phòng học.
- Kiểm tra để đảm bảo không vòi nước nào trong trường còn rò.