
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật (có đáp án 2023) - Toán 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Thể tích hình hộp chữ nhật
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Thể tích hình hộp chữ nhật
Bài 1:
A. a3 (cm3)
B. 2a3 (cm3)
C. 3a3 (cm3)
D. 6a (cm3)
Đáp án: A
Giải thích:
Thê tích của hình lập phương cạnh 5 cm là V = a3 (cm3)
Bài 2:
A. 27 cm3
B. 27 cm3
C. 18 cm3
D. 18 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có:
AC’2 = AC2 + CC’2
= AB2 + BC2 + CC’2
= a2 + a2 + a2 = ()2 = 27
3a2 = 27 a2 = 9
a = 3
Từ đó a = 3 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 27 (cm3)
Bài 3:
A. 30 m3
B. 22, 5 m3
C. 7, 5 m3
D. 5, 7 m3
Đáp án: C
Giải thích:
Vì bể nước có dạng hình hộp chữ nhật nên ta tính được thể tích bể nước là:
V = 4.3.2, 5 = 30 m3
Vì bể đang chứa nước nên thể tích phần bể chứa nước là:
V(chứa nước) = V
= 30 = 22, 5 m3
Vậy thể tích phần bể không chức nước là:
V(không chứa nước) = V – V(chứa nước)
= 30 – 22, 5 = 7, 5 m3
Bài 4:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.
Vì hình lập phương A có cạnh bằng cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 2a
Thể tích hình lập phương A là:
VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là:
VB = (2a)3 = 8a3
=> VB = 8VA
=> VA = VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng thể tích hình lập phương B
Bài 5:
A. a2
B. 4a2
C. 2a2
D. a3
Đáp án: D
Giải thích:
Thê tích của hình hộp chữ nhật là
V = a.2a. = a3 (đvtt)
Bài 6:
A. 25 cm3
B. 50 cm3
C. 125 cm3
D. 625 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Thê tích của hình lập phương cạnh 5 cm là
V = 53 = 125 cm3
Bài 7:
A. 48000 đồng
B. 64000 đồng
C. 45000 đồng
D. 96000 đồng
Đáp án: A
Giải thích:
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương
=> Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.
Diện tích một thùng sắt là:
S = 0, 82 = 0, 64 m2
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
Smt = Smn = 5S = 5. 0,64 = 3,2 m2
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
3, 2 .15000 = 48000 đồng.
Bài 8:
A. a2
B. 2a3
C. 2a4
D. a3
Đáp án: B
Giải thích:
Thê tích của hình hộp chữ nhật là
V = a.a.2a = 2a3 (đvtt)
Bài 9:
A. 40 cm
B. 30 cm
C. 32 cm
D. 35 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi 1m = 100 cm
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
V = 100.70.30 = 210000 cm3
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 14000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
V1 = V + 14000
= 210000 + 14000 = 224000 cm3
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
V = 100.70.h = 224000
=> h = = 32 cm
Bài 10:
A. 86000 đồng
B. 69000 đồng
C. 96600 đồng
D. 96000 đồng
Đáp án: D
Giải thích:
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương
=> Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.
Diện tích một thùng sắt là:
S = 0, 82 = 0, 64 m2
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
Smt = Smn = 5S = 5. 0,64 = 3,2 m2
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
(Smt + Smn).15000 = (3, 2 + 3, 2).15000
= 6, 4. 15000 = 96000 đồng.
Bài 11:
A. 40 cm
B. 30 cm
C. 60 cm
D. 50 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
V = 8.50.35 = 140000 cm3
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
V1 = V + 20000
= 140000 + 20000 = 160000 cm3
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
V = 80.50.h = 160000
=> h = = = 40 cm
Bài 12:
A. 3 cm và 6 cm
B. 6 cm và 9 cm
C. 6 cm và 3 cm
D. 9 cm và 6 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD. A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABB’A’ là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABCD có:
AD = BC = 3 cm, DC= AB = 6cm
Xét hình chữ nhật ABB’A’ có:
A’B’ = AB = 6cm
Vậy A’B’ và AD lần lượt dài 6 cm và 3 cm.
Bài 13:
A. AD = 3 m
B. D’C’ = 4 cm
C. AA’ = 4 cm
D. A’B’ = 6 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ABCD. A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABB’A’ là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABCD có:
AD = BC = 3 cm
Xét hình chữ nhật CDD’C’ có:
D’C’ = DC = 6 cm
Xét hình chữ nhật AA’C’C có:
AA’ = C’C = 4 cm
Xét hình chữ nhật ABB’A’ có:
A’B’ = AB = 6cm
Vậy AD = 3 cm, D’C’ = 6 cm,
AA’ = 4 cm, A’B’ = 6cm
Bài 14:
A. 1782 cm3
B. 1728 cm3
C. 576 cm3
D. 13824 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 1 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là:
2880 : 5 = 576 (cm2)
Cạnh của hình lập phương bằng 24 cm, thể tích của hình lập phương bằng
243= 13824 (cm3)
Bài 15:
A. (ABCD)
B. (A’B’BA)
C. (BCC’B’)
D. (ABC’D’)
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: BB’ ⊥ BC (Vì BCC’B’ là hình chữ nhật), BB’ ⊥ BA (Vì ABB’A’ là hình chữ nhật)
=> BB’⊥ mp (ABCD)
Bài 16:
A. AE
B. BF
C. CG
D. AB
Đáp án: D
Giải thích:
Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.
Ta có:
+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)
=> AE ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)
=> BF ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)
+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)
=> CG ⊥ mp (EFGH)
Do đó A, B, C đúng.
Đáp án D sai vì AB // EF và EF nằm trong mp (EFGH) nên AB// (EFGH).
Bài 17:
A. AE, AB, BF, CG
B. AE, BF, AB, DH
C. AE, DH, CG, BF
D. AE, AB, CD, CG
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.
Ta có:
+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)
=> AE ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)
=> BF ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)
+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)
=> CG ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ DH ⊥ HG (vì CDHG là hình chữ nhật)
+ DH ⊥ HE (vì DAEH là hình chữ nhật)
=> DH ⊥ mp (EFGH)
Vậy AE, BF, CG, DH đều vuông góc với mặt phẳng (EFGH)
Bài 18:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.
Vì hình lập phương A có cạnh bằng cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là a
Thể tích hình lập phương A là:
VA = a3. Thể tích hình lập phương B là:
VB = (a)3 = a3
=> VB = VA
=> VA = VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng thể tích hình lập phương B
Bài 19:
A. 1782 cm3
B. 1728 cm3
C. 144 cm3
D. 1827 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là:
1440 : 10 = 144 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 12 cm nên thể tích của hình lập phương bằng
123 = 1728 (cm3)
Bài 20:
A. (ABCD) và (A’B’C’D’)
B. (ABCD) và (A’B’BA)
C. (BCC’B’) và (A’B’C’D’)
D. (ABCD) và (ABC’D’)
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: BB’ ⊥ BC (Vì BCC’B’ là hình chữ nhật), BB’ ⊥ BA (Vì ABB’A’ là hình chữ nhật)
=> BB’⊥ mp (ABCD)
Ta có: BB’ ⊥ B’C’ (Vì BCC’B’ là hình chữ nhật), BB’ ⊥ B’A’ (Vì ABB’A’ là hình chữ nhật)
=> BB’⊥ mp (A’B’C’D’)
=> BB’⊥ mp (A’B’C’D’)
Vậy BB’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và mặt phẳng A’B’C’D’
Bài 21:
A. 8 cm3
B. 4 cm3
C. 16 cm3
D. 18 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2
suy ra AC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2
= AC’2 = ()2 = 12
Từ đó a = 2 (cm).
Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 8 (cm3)
Bài 22:
A. 846 cm3
B. 864 cm3
C. 816 cm3
D. 186 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 9 cm;
AB = DC = 12 cm.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:
AC =
= = 15 CM
Ta có CC’ ⊥ (ABCD) nên CC’ ⊥ CD
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC’C ta được:
CC’ =
= = 8 cm
Thể tích của hình hộp chữ nhât bằng
9.12.8 = 864 (cm3)
Bài 23:
A. 585 cm3
B. 855 cm3
C. 785 cm3
D. 587 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 5 cm; AB = DC = 12 cm.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:
AC = = 13 cm
Ta có: CC’ ⊥ (ABCD) nên CC’ ⊥ CD
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC’C ta được:
CC’ =
= = 9, 75 cm
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng
9.12.9, 75 = 585 (cm3)
Câu 24:
A. 1 cm3
B. 2 cm3
C. 3 cm3
D. 4 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có: AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2
suy ra AC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2 = AC’2 = ()2 = 3
Từ đó a = 1 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 13 = 1 (cm3)
Câu 25:
A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.
Vì hình lập phương A có cạnh bằng 2 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là a/2
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là:
VB = (a/2)3 = a3/8
=> VA = 8 VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng 8 thể tích hình lập phương B
Câu 26:
A. 27
B. 9
C. 3
D. 6
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.
Vì hình lập phương A có cạnh bằng 2 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là a/3
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là:
VB = (a/3)3 = a3/27
=> VA = 27 VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng 27 thể tích hình lập phương B
Câu 27:
A. 225 cm3
B. 120 cm3
C. 125 cm3
D. 250 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: 250 : 10 = 25 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 5 cm nên thể tích của hình lập phương bằng 53 = 125(cm3)
Câu 28:
A. 100 cm3
B. 1000 cm3
C. 500 cm3
D. 250 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: 1000 : 10 = 100 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 10 cm nên thể tích của hình lập phương bằng 103 = 1000(cm3)
Câu 29:
A. 12 cm3
B. 16 cm3
C. 64 cm3
D. 4 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có: AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2
suy ra AC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2 = AC’2 = ()2 = 45
Từ đó a = 4 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 43 = 64 (cm3)
Câu 30:
A. 470,4 cm3
B. 740,4 cm3
C. 407,7 cm3
D. 704,7 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 6 cm; AB = DC = 8 cm.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:
Ta có: CC' ⊥ (ABCD) nên CC' ⊥ CD
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC'C ta được:
Thể tích của hình hộp chữ nhât bằng
6.8.9,8 = 470,4 (cm3)
Câu 31:
A. 470,4 cm3
B. 340 cm3
C. 104,4 cm3
D. 107.4 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 3 cm; AB = DC = 4 cm.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:
Ta có: CC' ⊥ (ABCD) nên CC' ⊥ CD
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC'C ta được:
Thể tích của hình hộp chữ nhât bằng
3.4.8.7= 104,4 (cm3)
Câu 32:
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 50 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
V = 80.50.15 = 60000 cm3
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
V1 = V + 20000 = 60000 + 20000 = 80000 cm3
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
V = 80.50.h = 80000 ⇒
Câu 33:
A. 25 cm
B. 30 cm
C. 35 cm
D. 40 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
V = 80.50.20 = 80000 cm3
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 60000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
V1 = V + 50000 = 80000 + 60000 = 140000 cm3
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
V = 80.50.h = 140000 ⇒
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án
Trắc nghiệm Bài Ôn tập Chương 3 có đáp án