
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật (có đáp án 2023) - Toán 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật
Bài 1:
A. mp (ABCD)
B. mp (A’B’C’D’)
C. mp (ABB’A’)
D. mp (AB’C’D’)
Đáp án: D
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt:
(ADD’A’); (DCC’D’); (BCC’B’);
(ABB’A’); (ABCD); (A’B’C’D’)
Bài 2:
A. mp (ABC’D’)
B. mp (A’B’C’D’)
C. mp (ABB’A’)
D. mp (AA’D’D)
Đáp án: A
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt: (ADD’A’); (DCC’D’); (BCC’B’); (ABB’A’); (ABCD); (A’B’C’D’)
Bài 3:
A. mp (ABB’A’)
B. mp (ADD’A’)
C. mp (DCC’D’)
D. mp (A’BCD’)
Đáp án: D
Giải thích:
Mặt phẳng chứa đường thẳng A’B và CD’ là mặt phẳng đi qua bốn điểm A’, B, C, D’ hay chính là mp (A’BCD’)
Bài 4:
A. 60cm2
B. 75cm2
C. 180cm2
D. 160cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: AA’ = BB’ = 15cm
Diện tích mặt BB’C’C là:
BB’.BC = 15.12 = 180
Bài 5:
A. mp (ABB’A’)
B. mp (ADD’A’)
C. mp (DCC’D’)
D. mp (A’BCD’)
Đáp án: D
Giải thích:
Mặt phẳng chứa đường thẳng A’C và CD là mặt phẳng đi qua bốn điểm A’, B, C, D’: mp (A’BCD’)
Bài 6:
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 6 cm
D. 5 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm 216 : 6 = 36 (cm2)
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm), x > 0
Phương trình (x + 2)2 – x2 = 36
x2 + 4x + 4 – x2 = 36
4x = 32
x = 8 (TM)
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 8 cm.
Bài 7:
A. AB = A’B’
B. DC = D’C’
C. AB = C’D’
D. DC = DD’
Đáp án: D
Giải thích:
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật
AA’ = BB’ = CC’ = DD’
= AB = DC = A’B’ = D’C’;
AA’ = BB’ = CC’ = DD’.
Nên D sai.
Bài 8:
A. OO’
B. CC’
C. AD
D. AO
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có O AC nên O mp (ACC’A’), O BD nên O mp (BDD’B’), do đó O thuộc cả hai mặt phẳng trên (1)
Gọi O’ là giao điểm của A’C’ và B’D’
Chứng minh tương tự, O’ thuộc cả hai mặt phẳng trên (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai mặt phẳng (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau theo đường thẳng OO’
Bài 9:
A. 900
B. 450
C. 300
D. 600
Đáp án: D
Giải thích:
Các tam giác ABC, ABB’, CBB’ vuông cân nên AC = AB’ = B’C.
Tam giác AB’C có ba cạnh bằng nhau nên là tam giác đều,
suy ra có = 600
Bài 10: Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’có
A. 8 đỉnh
B. 12 cạnh
C. 6 cạnh
D. 6 mặt
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh:
AB; BC; CD; DA; A’B’;
C’D’; B’C’; D’A’; AA’;
BB’; CC’; DD’ nên C sai
Bài 11:
A. 6 đỉnh
B. 12 cạnh
C. 8 đỉnh
D. 6 mặt
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh:
AB; BC; CD; DA;
A’B’; C’D’; B’C’; D’A’;
AA’; BB’; CC’; DD’.
Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh và 6 mặt. Nên A sai
Bài 12:
A. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau nhau theo đường thẳng OO’
B. Hai mp (ADD’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau nhau theo đường thẳng BD’
C. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau nhau theo đường thẳng AA’
D. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) song song
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có OAC nên Omp (ACC’A’), OBD nên Omp (BDD’B’), do đó O thuộc cả hai mặt phẳng (ACC’A’) và (BDD’B’). (1)
Gọi O’ là giao điểm của A’C’ và B’D’
Chứng minh tương tự, O’ thuộc cả hai mặt phẳng trên (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai mặt phẳng (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau theo đường thẳng OO’
Câu 13:
A. 3 cm và 6 cm
B. 6 cm và 9 cm
C. 6 cm và 3 cm
D. 9 cm và 6 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD. A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABB'A' là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABCD có: AD = BC = 3 cm, DC= AB = 6cm
Xét hình chữ nhật ABB'A' có: A'B' = AB = 6cm
Vậy A'B' và AD lần lượt dài 6 cm và 3 cm.
Câu 14:
A. AD = 3 m
B. D'C' = 4 cm
C. AA' = 4 cm
D. A'B' = 6 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ABCD. A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABB'A' là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABCD có: AD = BC = 3 cm
Xét hình chữ nhật CDD'C' có: D'C' = DC = 6 cm
Xét hình chữ nhật AA'C'C có: AA' = C'C = 4 cm
Xét hình chữ nhật ABB'A' có: A'B' = AB = 6cm
Vậy AD = 3 cm, D'C' = 6 cm, AA' = 4 cm, A'B' = 6cm
Câu 15:
A. 30 m3
B. 22, 5 m3
C. 7, 5 m3
D. 5, 7 m3
Đáp án: C
Giải thích:
Vì bể nước có dạng hình hộp chữ nhật nên ta tính được thể tích bể nước là:
V = 4.3.2, 5 = 30 m3
Vì bể đang chứa nước nên thể tích phần bể chứa nước là: Vchứa nước =
V =
.30 = 22, 5 m3
Vậy thể tích phần bể không chức nước là: Vkhông chứa nước = V - Vchứa nước = 30 – 22, 5 = 7, 5 m3
Câu 16:
A. AE, AB, BF, CG
B. AE, BF, AB, DH
C. AE, DH, CG, BF
D. AE, AB, CD, CG
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.
Ta có:
+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)
⇒ AE ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)
⇒ BF ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)
+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)
⇒ CG ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ DH ⊥ HG (vì CDHG là hình chữ nhật)
+ DH ⊥ HE (vì DAEH là hình chữ nhật)
⇒ DH ⊥ mp (EFGH)
Vậy AE, BF, CG, DH đều vuông góc với mặt phẳng (EFGH)
Câu 17:
A. AE
B. BF
C. CG
D. AB
Đáp án: D
Giải thích:
Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.
Ta có:
+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)
⇒ AE ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)
⇒ BF ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)
+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)
⇒ CG ⊥ mp (EFGH)
Do đó A, B, C đúng.
Đáp án D sai vì AB // EF và EF nằm trong mp (EFGH) nên AB// (EFGH).
Câu 18:
B. 1728 cm3
C. 576 cm3
D. 13824 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 1 mặtnên diện tích mỗi hình vuông là: 2880 : 5 = 576 (cm2)Cạnh của hình lập phương bằng 24 cm, thể tích của hình lập phương bằng 243=13924 (cm3)
Câu 19:
B. 4 cm3
C. 16 cm3
D. 18 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có: AC2 = AB2 + BC2= a2 + a2suy ra AC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2 = AC’2 = ()2 = 12Từ đó a = 2 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 8 (cm3)
Câu 20:
B. 27cm3
C. 18cm3
D. 18 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có:
AC’2 = AC2 +CC’2 = AB2 + BC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2 = ()2 = 27
suy ra 3a2 = 27
a2 = 9
a = 3Từ đó a = 3 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 27 (cm3)
Câu 21:
B. 864 cm3
C. 816 cm3
D. 186 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 9 cm; AB = DC = 12 cm. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:AC === 15 CMTa có CC’ ⊥ (ABCD) nên CC’ ⊥ CDÁp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC’C ta được:CC’ = = = 8 cmThể tích của hình hộp chữ nhât bằng9.12.8 = 864 (cm3)
Câu 22:
B. 855 cm3
C. 785 cm3
D. 587 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 5 cm; AB = DC = 12 cm. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:AC == 13 cmTa có: CC’ ⊥ (ABCD) nên CC’ ⊥ CDÁp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC’C ta được:CC’ = = = 9, 75 cmThể tích của hình hộp chữ nhât bằng9.12.9, 75 = 585 (cm3)
Câu 23: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, 2a, thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
B. 4a2
C. 2a2
D. a3
Đáp án: D
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = = a3(đvtt)
Câu 24: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, 2a, a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
B. 4a3
C. 2a3
D. 3a3
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.2a.a= 2a3(đvtt)
Câu 25: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, 2a, 2a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. a3
B. 4a3
C. 2a3
D. 5a3
Đáp án: B
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.2a.2a= 4a3(đvtt)
Câu 26: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, a, a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. a3
B. 4a3
C. 2a3
D. 3a3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.a.a= a3(đvtt)
Câu 27: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, a, 3a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 3a3
B. 4a3
C. 2a3
D. a3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.a.3a= 3a3(đvtt)
Câu 28: Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 5 cm khi đó thể tích của nó là:A. 25 cm3
B. 50 cm3
C. 125 cm3
D. 625 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 5 cm là V = 53 = 125 cm3
Câu 29: Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 10 cm khi đó thể tích của nó là:A. 1000 cm3
B. 50 cm3
C. 125 cm3
D. 625 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm là V = 103 = 1000 cm3
Câu 30: Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 6 cm khi đó thể tích của nó là:A. 12 cm3
B. 36 cm3
C. 6 cm3
D. 216 cm3
Đáp án: D
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 6 cm là V = 63 = 216 cm3
Câu 31: Cạnh của một hình lập phương bằng 2 cm khi đó thể tích của nó là:A. 8 cm3
B. 4 cm3
C. 16 cm3
D. 2 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 2 cm là V = 23 = 8 cm3
Câu 32:
B. (ABCD) và (A’B’BA)C. (BCC’B’) và (A’B’C’D’)
D. (ABCD) và (ABC’D’)
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: BB’ ⊥ BC (Vì BCC’B’là hình chữ nhật), BB’ ⊥ BA (Vì ABB’A’ là hìnhchữ nhật) => BB’⊥ mp (ABCD)
Ta có: BB’ ⊥ B’C’(Vì BCC’B’là hình chữ nhật), BB’ ⊥ B’A’(Vì ABB’A’ là hìnhchữ nhật) => BB’⊥ mp (A’B’C’D’) => BB’⊥ mp (A’B’C’D’)Vậy BB’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và mặt phẳng A’B’C’D’Câu 33: Hình lập phương A có cạnh bằng 3
A. 9B. 3C. 27D. 18
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.Vì hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 1/3a
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là: VB = (1/3a)3 =1/27.a3
=> VB = 1/27 VA
=> VA = 27 VBVậy thể tích hình lập phương A bằng 27 thể tích hình lập phương B
Câu 34: Hình lập phương A có cạnh bằng 2
A. 1B. 2C. 4D. 8
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.Vì hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 1/2a
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là: VB = (1/2a)3 =1/8.a3
=> VB = 1/8VA
=> VA = 8VBVậy thể tích hình lập phương A bằng 8thể tích hình lập phương B
Câu 35: Hình lập phương A có cạnh bằng 5
A. 5B. 25C. 125D. 50
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.Vì hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 1/5a
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là: VB = (1/5a)3 =1/125.a3
=> VB = 1/125.VA
=> VA = 125 VBVậy thể tích hình lập phương A bằng 125 thể tích hình lập phương B
Câu 36: Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 1440 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.A. 1782 cm3
B. 1728 cm3
C. 144 cm3
D. 1827 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: 1440 : 10 = 144 (cm2)Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 12 cm nên thể tích của hình lập phương bằng 123 = 1728 (cm3)
Câu 37: Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 250 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.A. 25 cm3
B. 125 cm3
C. 5 cm3
D. 250 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: 250 : 10 = 25 (cm2)Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 5 cm nên thể tích của hình lập phương bằng 53 = 125 (cm3)
Câu 38: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm. Mực nước trong bể cao 35 cm. Người ra cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 20000 cm3 . Hỏi mực nước trong bể úc này cao bao nhiêu. A. 40 cm
B. 30 cm
C. 60 cm
D. 50 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:V = 8.50.35 = 140000 cm3Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:V1 = V + 20000 = 140000 + 20000 = 160000 cm3Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:V = 80.50.h = 160000
=> h =80./(50V) =160000/(80.50) = 40 cmĐáp án cần chọn là: A
Câu 39: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 1 m, chiều rộng 70 cm, chiều cao 60 cm. Mực nước trong bể cao 30 cm. Người ra cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 14000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu. A. 40 cm
B. 30 cm
C. 32 cm
D. 35 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi 1m = 100 cmThể tích phần bể chứa nước ban đầu là:V = 100.70.30 = 210000 cm3Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 14000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:V1 = V + 14000 = 210000 + 14000 = 224000 cm3Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:V = 100.70.h = 224000 => h =224000/(100.70) = 32 cm
Câu 40: Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0, 8m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 15000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?A. 86000 đồng
B. 69000 đồng
C. 96600 đồng
D. 96000 đồng
Đáp án: D
Giải thích:
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương => Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.Diện tích một thùng sắt là:S = 0, 82 = 0, 64 m2Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
Smt = Smn = 5S = 5. 0,64 = 3,2 m2
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
(Smt + Smn).15000 = (3, 2 + 3,2).15000 = 6, 4. 15000 = 96000 đồng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án