profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2) (có đáp án 2022) - Toán 8

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2)

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2)

Bài 1:

A. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)            

B. A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)

C. (A + B)3 = (B + A)3                                   

D. (A – B)3 = (B – A)3

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có A3 + B3

= (A + B)(A2 – AB + B2)

và A3 - B3

= (A - B)(A2 + AB + B2) nên A, B đúng.

Vì A + B = B + A

=> (A + B)3 = (B + A)3 nên C đúng

Vì A – B = - (B – A)

=> (A – B)3 = -(B – A)3 nên D sai

Bài 2:

(x – 3y)(x2 + 3xy + 9y2) dưới dạng hiệu hai lập phương

A. x3 + (3y)3          

B. x3 + (9y)3          

C. x3 – (3y)3          

D. x3 – (9y)3

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có (x – 3y)(x2 + 3xy + 9y2)

= (x – 3y)(x + x.3y + (3y)2)

= x3 – (3y)3

Bài 3:

(3x – 4)(9x2 + 12x + 16) dưới dạng hiệu hai lập phương

A. (3x)3 – 163        

B. 9x3 – 64            

C. 3x3 – 43                  

D. (3x)3 – 43

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có (3x – 4)(9x2 + 12x + 16)

= (3x – 4)((3x)2 + 3x.4 + 42)

= (3x)3 – 43

Bài 4:

M = (2x + 3)(4x2 – 6x + 9) – 4(2x3 – 3)

ta được giá trị của M là

A. Một số lẻ                                         

B. Một số chẵn     

C. Một số chính phương                      

D. Một số chia hết cho 5

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

M = (2x + 3)(4x2 – 6x + 9) – 4(2x3 – 3)

= (2x + 3)[(2x)2 – 2x.3 + 32] – 8x3 + 12

= (2x)3 + 33 – 8x3 + 12

= 8x3 + 27 – 8x3 + 12 = 39

Vậy giá trị của M là một số lẻ

Bài 5:

E = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1) là

A. 2                       

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

E = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)

= x3 + 1 – (x3 – 1)

= x3 + 1 – x3 + 1 = 2

Vậy E = 2

Bài 6:

Chọn câu đúng

A. M = N              

B. N = M + 2        

C. M = N – 20      

D. M = N + 20

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

M = 8(x – 1)(x2 + x + 1) – (2x – 1)(4x2 + 2x + 1)

= 8(x3 – 1) – ((2x)3 – 1)

= 8x3 – 8 – 8x3 + 1 = -7

nên M = -7

N = x(x + 2)(x – 2) – (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x

= x(x2 – 4) – (x3 + 33) + 4x

= x3 – 4x – x3 – 27 + 4x

= -27

=> N = -27

Vậy M = N + 20

Bài 7:

H = (x + 5)(x2 – 5x + 25) – (2x + 1)3 + 7(x – 1)3 – 3x(-11x + 5)

ta được giá trị của H là

A. Một số lẻ                                         

B. Một số chẵn     

C. Một số chính phương                      

D. Một số chia hết cho 12

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

H = (x + 5)(x2 – 5x + 25) – (2x + 1)3 + 7(x – 1)3 – 3x(-11x + 5)

= x3 + 53 – (8x3 + 3.(2x)2.1+ 3.2x.12 + 1) + 7(x3 – 3x2 + 3x – 1) + 33x2 – 15x

= x3 + 125 – 8x3 – 12x2 – 6x – 1 + 7x3 – 21x2 + 21x – 7 + 33x2 – 15x

= (x3 – 8x3 + 7x3) + (-12x2 – 21x2 + 33x2) + (-6x + 21x – 15x) + 125 – 1 – 7

= 117

Vậy giá trị của M là một số lẻ

Bài 8:

A = (x2 – 3x + 9)(x + 3) – (54 + x3)

A. 54                     

B. -27                    

C. -54                    

D. 27

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có A = (x2 – 3x + 9)(x + 3) – (54 + x3)

A = (x2 – 3x + 32)(x + 3) – (54 + x3)

A = x3 + 33 – 54 – x3

A = 27 – 54 = -27

Vậy A = -27

Bài 9:

dưới dạng tổng hai lập phương

A. (x2)3 + 33          

B. (x2)3 – 33           

C. (x2)3 + 93          

D. (x2)3 – 93

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có (x2 + 3)(x4 – 3x2 + 9)

= (x2 + 3)((x2)2 – 3.x2 + 32)

= (x2)3 + 33

Bài 10:

Khi đó

A. A chia hết cho 11                            

B. A chia hết cho 5

C. Cả A, B đều đúng                           

D. Cả A, B đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có A = 13+ 23 + 33 + 43 + 53 + 63 + 73 + 83 + 93 + 103

= (13 + 103) + (23 + 93) + (33 + 83) + (43 + 73) + (53 + 63)

= 11(12 – 10 + 102) + 11(22 – 2.9 + 92) + … + 11(52 – 5.6 + 62)

Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 11 nên A ⁝ 11.

Lại có A = 13+ 23 + 33 + 43 + 53 + 63 + 73 + 83 + 93 + 103

= (13 + 93) + (23 + 83) + (33 + 73) + (43 + 63) + (53 + 103)

= 10(12 – 9 + 92) + 10(22 – 2.8 + 82) + … + 53 + 103

Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 5 nên A ⁝ 5.

Vậy A chia hết cho cả 5 và 11

Bài 11:

a = b + c. Khi đó

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2) có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có a3 + b3

= (a + b)(a2 – ab + b2)

mà a = b + c nên

a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2)

= (a + b)[(b + c)2 – (b + c)b + b2]

= (a + b)(b2 + 2bc + c2 – b2 – bc + b2)

= (a + b)(b2 + bc + c2)

Tương tự ta có

a3 + c3 = (a + c)(a2 – ac + c2)

= (a + c)[(b + c)2 – (b + c)c + c2]

= (a + c)(b2 + 2bc + c2 – c2 – bc + c2)

= (a + c)(b2 + bc + c2)

Bài 12: Cho (a + b + c)2 + 12 = 4(a + b + c) + 2(ab + bc + ca).

Khi đó

A. a = b = 2c         

B. a = b = c           

C. a = 2b = c         

D. a = b = c = 2

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2) có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 13:

dưới dạng tổng hai lập phương

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2) có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 

 (y2+6)(y243y+36) 

=(y2+6)((y2)2y2.6+62)

=(y2)363

Bài 14: Cho x thỏa mãn

(x + 2)(x2 – 2x + 4) – x(x2 – 2) = 14. Chọn câu đúng.

A. x = -3               

B. x = 11               

C. x = 3                 

D. x = 4

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

(x + 2) (x2 – 2x + 4) – x(x2 – 2) = 14

 x3 + 23 – (x3 – 2x) = 14

 x3 + 8 – x3 + 2x = 14

 2x = 6

 x = 3

Vậy x = 3

A. 2xy   

B. xy 

C. - 2xy   

D. 12xy

Đáp án: B

Giải thích:

A. 1-8x3

B. 1-4x3

C.x3-8

D. 8x3-1

Đáp án: D

Giải thích:

A. x3 - 8y3

B. x3 - y3

C. 8x3 - y3

D. x3 + 8y3

Đáp án: A

Giải thích:

( x - 2y )( x2 + 2xy + 4y2 ) = ( x )3 - ( 2y )3 = x3 - 8y3.

Bài 18: Viết biểu thức(3x4)(9x2+12x+16)dưới dạng hiệu hai lập phương

A. 3x3-163

B. 9x3-64

C. 3x3-43

D. (3x)3-43

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

(3x4)(9x2+12x+16)=(3x4)((3x)2+3x.4+42)=(3x)343

Đáp án cần chọn là: D

Bài 19: Tìm x biết x3+3x2+3x+1=0

A. x = -1

B. x = 1

C. x = -2

D. x = 0

Đáp án: A

Giải thích:

x3+3x2+3x+1=0x+13=0x+1=0x=-1

Bài 20: Cho biểu thức A=x33x2+3x. Tính giá trị của A khi x = 1001

A. 10003

B. 10003-1

C. 1000

D. 10003+1

Đáp án: D

Giải thích:

A=x33x2+3x=x33x2+3x1+1=(x1)3+1

Thay x = 1001 vào A=(x1)3+1 ta được

A=(10011)3+1 suy ra A = 10003 + 1

Bài 21: Cho biểu thức B=x36x2+12x+10. Tính giá trị của B khi x = 1002

A. 10003

B. 10003+18

C. 1000

D. 10003-2

Đáp án: B

Giải thích:

B=x36x2+12x+10=x33x2.2+3x.228+18=(x2)3+18

Thay x = 1002 vào B = (x2)3 + 18 ta được:

B=(10022)3+18 = 10003 + 18

Bài 22:

A. Một số lẻ

B. Một số chẵn

C. Một số chính phương

D. Một số chia hết cho 5

Đáp án: A

Giải thích:

M=(2x+3)(4x26x+9)4(2x33)=(2x+3)[(2x)22x.3+32]8x3+12=(2x)3+338x3+12=8x3+278x3+12=39

Vậy giá trị của M là một số lẻ.

Bài 23: Giá trị của biểu thức P=-2(x3+y3)+3(x2+y2) khi x + y = 1 là

A. 3

B. 1

C. 5

D. 0

Đáp án: A

Giải thích:

x3+y3=(x+y)33xy(x+y)

x2+y2=(x+y)22xy

Khi đó

P=-2(x3+y3)+3(x2+y2)=-2[(x+y)33xy(x+y)]+3[(x+y)22xy]

Vì x + y = 1 nên ta có:

P = -2(1 – 3xy) + 3(1 – 2xy) = -2 + 6xy + 3 – 6xy = 1

Vậy P = 1.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 24: Giá trị của biểu thức Q=a3+b3 biết a + b = 5 và ab = -3.

A. Q = 170   

B. Q = 140

C. Q = 80

D. Q = -170

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3=a3+b3+3ab(a+b)

Suy ra a3+b3=(a+b)33ab(a+b)

Hay Q=(a+b)33ab(a+b)

Thay a + b = 5 và a.b = -3 vào Q=(a+b)33ab(a+b) ta được

Q=533.(-3).5=170

Vậy Q = 170.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng đẳng thức có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án

Trắc nghiệm Chia đơn thức cho đơn thức có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.