
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Quy tắc octet (có đáp án) - Hoá 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hoá học10 Bài 9: Quy tắc octet
Câu 1.
A. kim loại;
B. phi kim;
C. helium;
D. khí hiếm.
Đáp án: D
Giải thích: Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm (helium, neon, argon, …)
Câu 2. Lớp electron ngoài cùng bão hòa với
A. 10 electron;
B. 8 electron;
C. 2 electron;
D. 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron).
Đáp án: D
Giải thích: Lớp electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron).
Câu 3
A. Na (Z = 11)
B. Cl (Z = 17)
C. Ne (Z = 10)
D. O (Z = 8)
Đáp án: C
Giải thích:
Lớp electron ngoài cùng bền vững khi bão hòa với 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron).
Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng.
Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng.
Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng.
O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng.
Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có lớp electron ngoài cùng bền vững.
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trên là
A. nhường electron
B. nhận electron
C. góp chung electron
D. nhường, nhận hoặc góp chung electron
Đáp án: D
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm gần nhất với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
Câu 5.
A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
B. nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
D. nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
Đáp án: D
Giải thích: Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu 6
A. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
B. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
C. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
D. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
Đáp án: A
Giải thích: Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu 7.
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron
Đáp án: A
Giải thích:
Nitrogen (Z = 7) có cấu hình electron: 1s22s22p3⇒ là phi kim với 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Nhôm (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1⇒ là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Câu 8
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
Đáp án: D
Giải thích:
Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 ⇒ là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 ⇒ là phi kim với 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1⇒ là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1⇒ là kim loại với 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Câu 9.
A. Oxide
B. Neon
C. Carbon
D. Magnesium
Đáp án: A
Giải thích:
Oxide (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4⇒ là phi kim với 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6⇒ là khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2⇒ là phi kim với 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2⇒ là kim loại với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Câu 10.
A. Kim loại nhường electron để phi kim nhận để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.
B. Kim loại nhận electron của phi kim nhường để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.
C. Kim loại và phi kim cùng góp chung electron để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.
D. Kim loại và phi kim cùng nhường electron để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.
Đáp án: A
Giải thích:
Kim loại có xu hướng nhường electron, phi kim có xu hướng nhận electron.
⇒ Kim loại nhường electron, phi kim nhận electron từ nguyên tử kim loại để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.
Câu 11. Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của nguyên tử thể hiện như thế nào khi phi kim tác dụng với phi kim là
A. Một phi kim nhận và một phi kim sẽ nhường electron để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.
B. Cả hai phi kim cùng nhận electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.
C. Cả hai phi kim cùng góp chung electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.
D. Cả hai phi kim cùng nhường electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.
Đáp án: C
Giải thích:
Hai phi kim đều có xu hướng nhận thêm electron.
⇒ Cả hai phi kim sẽ cùng góp chung electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.
Câu 12.
A. Ne
B. Ar
C. He
D. Kr
Đáp án: C
Giải thích: Lithium (Z = 3) có cấu hình electron: 1s22s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 1 electron tạo ra lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm He: 1s2
Câu 13.
A. nhường 8 electron
B. nhận 6 electron
C. nhận 2 electron
D. nhường 2 electron
Đáp án: D
Giải thích:
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20
⇒ ZX = 20
⇒ cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
⇒ có 2 elctron lớp ngoài cùng
⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Câu 14.
A. H – C ≡ C – H
B. H2C = CH2
C. H3C – CH3
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Giải thích:
Xét H – C ≡ C – H
Mỗi nguyên tử C có 4 gạch (−) xung quanh ⇒ có 4 đôi electron chung xung quanh ⇒ có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng ⇒ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Mỗi nguyên tử H có 1 gạch (−) xung quanh ⇒ có 1 đôi electron chung xung quanh ⇒ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng ⇒ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.
⇒ Công thức H – C ≡ C – H thỏa mãn quy tắc octet.
Xét H2C = CH2
Mỗi nguyên tử C có 4 gạch (−) xung quanh (2 gạch giữa C với C và 2 gạch với H) ⇒ có 4 đôi electron chung xung quanh ⇒ có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng ⇒ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Mỗi nguyên tử H có 1 gạch (−) xung quanh ⇒ có 1 đôi electron chung xung quanh ⇒ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng ⇒ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.
⇒ Công thức H2C = CH2 thỏa mãn quy tắc octet.
Xét H3C – CH3
Mỗi nguyên tử C có 4 gạch (−) xung quanh (1 gạch giữa C với C và 3 gạch với H) ⇒ có 4 đôi electron chung xung quanh ⇒ có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng ⇒ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Mỗi nguyên tử H có 1 gạch (−) xung quanh ⇒ có 1 đôi electron chung xung quanh ⇒ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng ⇒ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.
⇒ Công thức H3C – CH3 thỏa mãn quy tắc octet.
Câu 15.
A. Nitrogen
B. Phosphorus
C. Aluminium
D. Boron
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu hình electron của Ar: 1s22s22p63s23p6
Nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar nên cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3
⇒ ZY = 15
⇒ Y là phosphorus.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hoá họclớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 10: Liên kết ion
Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Trắc nghiệm Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
Trắc nghiệm Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử
Trắc nghiệm Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy