
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có đáp án) – Hoá 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hoá học10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 1. Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là
A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.
D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Đáp án: D
Giải thích:
Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 2.
A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA;
B. ô thứ 25, chu kì 3, nhóm VB;
C. ô thứ 15, chu kì 2, nhóm IIIA;
D. ô thứ 25, chu kì 3, nhóm IIIA.
Đáp án: A
Giải thích:
G có cấu hình electron: [Ne] 3s2 3p3 ⇒ Z = 15
G có Z = 15 ⇒ G ở ô thứ 15;
G có 3 lớp electron ⇒ G ở chu kì 3;
G là nguyên tố p, có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ G ở nhóm VA
Câu 3
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
B. Chu kỳ 4, nhóm IIB
C. Chu kỳ 4, nhóm IIA
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Đáp án: C
Giải thích:
X có cấu hình electron: [Ar] 3d8 4s2 ⇒ Z = 28
X có Z = 18 ⇒ X ở ô thứ 18;
X có 4 lớp electron ⇒ X ở chu kì 4;
X là nguyên tố s, có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ X ở nhóm IIA
Câu 4.
A. kim loại
B. khí hiếm
C. phi kim
D. bazơ
Đáp án: A
Giải thích: Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình.
Câu 5.
A. ô thứ 10, chu kì 5, nhóm IIA
B. ô thứ 38, chu kì 5, nhóm IIA
C. ô thứ 28, chu kì 2, nhóm VA
D. ô thứ 28, chu kì 5, nhóm IIA
Đáp án: B
Giải thích:
X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2
⇒ cấu hình electron đầy đủ là: 1s22s22p63s23p63d10 là 4s24p65s2 ⇒ Z = 38
Z = 38 ⇒ X ở ô thứ 38
Có 5 lớp electron ⇒ X ở chu kì 5
X là nguyên tố s, có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ X thuộc nhóm IIA.
Câu 6
A. YO, YOH
B. Y2O, YOH
C. Y2O5, Y(OH)2
D. YO, Y(OH)2
Đáp án: D
Giải thích:
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II
Công thức oxide cao nhất là: YO
Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2
Câu 7.
A. X2O3
B. XO2
C. XO3
D. XO6
Đáp án: C
Giải thích:
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
X thuộc nhóm VIA ⇒ Hóa trị cao nhất của X là VI
Công thức oxide cao nhất là: XO3
Câu 8
A. II
B. V
C. IV
D. VI
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V
Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất.
Vậy số thứ tự nhóm của Y là V.
Câu 9.
A. IA
B. IIA
C. IIIA
D. IVA
Đáp án: B
Giải thích:
Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: T(OH)x
T(OH)x + xHCl ⟶ TClx + xH2O
Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2 ⇒ x = 2
⇒ T có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh ⇒ T thuộc nhóm IIA
Câu 10.
A. IIA
B. IIIA
C. VA
D. VIIA
Đáp án: A
Giải thích:
Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. ⇒ Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành hydroxide có tính base mạnh. ⇒ X có thể thuộc nhóm IA hoặc IIA.
Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 1 : 1 ⇒ Oxide cao nhất của X là XO ⇒ Hóa trị cao nhất của X là II.
Vậy X thuộc nhóm IIA.
Câu 11.
A. Mg
B. Ca
C. Ba
D. Sr
Đáp án: B
Giải thích:
X thuộc nhóm IIA ⇒ hóa trị II ⇒ Công thức oxide có dạng: XO
nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
XO + 2HCl ⟶ XCl2 + H2O
0,1 ←0,2(mol)
MXO = = 56 (g/mol)
Mà MXO = MX + 16 ⇒ MX + 16 = 56 ⇒ MX = 40 (g/mol)
Vậy X là Ca
Câu 12.
A. X, Y, T
B. T, Y, X
C. X, T, Y
D. Y, T, X
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu hình electron của X (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ chu kì 2, nhóm VIA
Cấu hình electron của Y (Z = 16): [Ne]3s23p4 ⇒ chu kì 3, nhóm VIA
Cấu hình electron của T (Z = 15): [Ne]3s23p3 ⇒ chu kì 3, nhóm VA
Y và T cùng thuộc chu kì 3 mà điện tích hạt nhân của T < Y.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử có xu hướng giảm.
Do đó, bán kính nguyên tử của T > Y
X và Y cùng thuộc nhóm VIA mà điện tích hạt nhân của X < Y.
Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
Do đó, bán kính nguyên tử của X < Y
Vậy bán kính nguyên tử của X < Y < T.
Câu 13.
A. C, O, Si
B. Si, C, O
C. Si, O, C
D. C, Si, O
Đáp án: B
Giải thích:
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
C (Z = 6): chu kì 2, nhóm IVA
O (Z = 8): chu kì 2, nhóm VIA
Si (Z = 14): chu kì 3, nhóm IVA
C và O cùng ở chu kì 2, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của C < O.
C và Si cùng ở nhóm IVA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của C > Si.
Vậy tính phi kim của Si < C < O.
Câu 14.
A. H2SiO3, H3PO4, HClO4
B. H3PO4, HClO4, H2SiO3
C. HClO4, H2SiO3, H3PO4
D. HClO4, H3PO4, H2SiO3
Đáp án: D
Giải thích:
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide tăng trong cùng một chu kì.
Si (Z = 14): chu kì 3, nhóm IVA
P (Z = 15): chu kì 3, nhóm VA
Cl (Z = 17): chu kì 3, nhóm VIIA
Si, P, Cl cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của H2SiO3 < H3PO4 < HClO4.
Sắp xếp theo chiều giảm dần là: HClO4, H3PO4, H2SiO3
Câu 15.
A. MgO, Al2O3, Na2O
B. Al2O3, MgO, Na2O
C. Na2O, Al2O3, MgO
D. Na2O, MgO, Al2O3
Đáp án: B
Giải thích:
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide giảm trong cùng một chu kì.
Mg (Z = 12): chu kì 3, nhóm IIA
Al (Z = 13): chu kì 3, nhóm IIIA
Na (Z = 11): chu kì 3, nhóm IA
Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của Na2O > MgO > Al2O3
Thứ tự tính base tăng là Al2O3, MgO, Na2O
Các câu hỏi trắc nghiệm Hoá họclớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 9: Quy tắc octet
Trắc nghiệm Bài 10: Liên kết ion
Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Trắc nghiệm Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
Trắc nghiệm Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử