
Anonymous
0
0
Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 87) Chân trời sáng tạo
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87
Câu 1 (trang 87 sgk Ngữ văn 8 Tập 2)
Câu văn |
Kiểu câu |
Dấu hiệu nhận biết |
1. |
Câu hỏi |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Trả lời:
Câu văn |
Kiểu câu |
Dấu hiệu nhận biết |
1. -… Chúng bay còn chạy đi đâu? |
Câu hỏi |
Từ nghi vấn (đâu), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
2. – Bại tướng, đến nước này, chúng bay còn muốn chống lại uy trời đó sao? |
Câu hỏi |
Từ nghi vấn (sao), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
3.- Người tướng có lá cờ sáu chữ là đây chăng? |
Câu hỏi |
Từ nghi vấn (chăng), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
4. Hoài Văn Hầu mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng leo thanh gươm gia truyền, mình ngồi trên một con ngựa trắng phau. |
Câu kể |
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể. |
5. Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một căng lên vì ngược gió. |
Câu kể |
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể. |
6. Vương ngước nhìn lên lá cờ sáu chữ, lẩm nhẩm luôn miệng. |
Câu kể |
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể. |
Câu 2 (trang 87 sgk Ngữ văn 8 Tập 2)
(Ngô gia văn phải, Hoàng Lê nhất thống chí)
a. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?
b. Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì?
Trả lời:
a. Đoạn văn là lời của Vua Quang Trung nói với tướng sĩ.
Câu 3 (trang 87 sgk Ngữ văn 8 Tập 2)
a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Trả lời:
Câu văn |
Kiểu câu |
Dấu hiệu nhận biết |
Nam đang đọc truyện lịch sử đấy à? |
Câu hỏi |
Từ ngữ dùng trong câu hỏi (à), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
Chà, Nam chăm đọc truyện lịch sử quá! |
Câu cảm |
Từ ngữ thường dùng trong câu cảm (chà, quá), kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung biểu cảm. |
Nam đọc truyện lịch sử đi! |
Câu khiến |
Từ ngữ thường dùng trong câu khiến (đi)kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung cầu khiến |
Câu 4 (trang 87 sgk Ngữ văn 8 Tập 2)
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Kiểu câu |
Câu văn |
Dấu hiệu nhận biết |
1. Câu khẳng định |
… |
… |
2. Câu phủ định |
… |
… |
b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.
Trả lời:
a.
Kiểu câu |
Câu văn |
Dấu hiệu nhận biết |
1. Câu khẳng định |
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông động, trạng thái, tỉnh Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. |
- Khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự - Không có sự xuất hiện của các từ ngữ phủ định. |
2. Câu phủ định |
Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát.Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả. |
- Phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu. - Sử dụng các từ ngữ phủ định như: không, không hề, không biết. |
b. Sự kết hợp đan xen các câu khẳng định và phủ định trong đoạn văn tưởng thuật diễn biến trận đánh có tác dụng làm cho việc miêu tả, tái hiện các sự kiện lịch sử được rõ ràng, chính xác.
Câu 5 (trang 88 sgk Ngữ văn 8 Tập 2)
Trả lời:
- Câu khẳng định: Vua Quang Trung biết rõ rằng quân ta nhất định thắng.
- Câu phủ định: Bị quân ta tấn công bất ngờ từ nhiều phía, quân Thanh không còn cách nào khác là phải bỏ chạy tháo thân.